Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
VD: Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) - Cả nhà em đang ăn cơm.
- Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước.
b) - Em biếu bà gói cốm.
- Sinh nhật em, bạn tặng em một cây bút chì.
c) - Con cá đã chết.
- Bà Liên đã mất từ hôm qua rồi.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
Bài 1 em đang ăn cơm
Anh em đang xơi cơm
Bố em đang đi biếu quà
Chị ân được tặng quà
Chú cá đã chết
Chú chó đã mất
1. Các cặp từ đồng nghĩa:
Bát ngát- mênh mông
vui vẻ- phấn khởi( ?)
sân bay- phi trường
tàu hỏa- xe lửa
không phận- vùng trời
vùng biển- hải phận
phi cơ- máy bay
xinh xắn- kháu khỉnh
2. Xác định CN, VN:
a, CN: lớp em
VN: đã trồng cây và tưới nước
b, CN: lớp 5A và lớp 5B
VN: đồng diễn thể dục rất đẹp
c, CN: Các bác nông dân
VN: gặt lúa và gánh lúa về
Từ ghép có nghĩa tổng hợp : M: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
Từ ghép có nghĩa phân loại : M: đường ray, xe điện, xe đạp, tàu hoả, máy bay.
vàng óng
hồng hào
Bài 3
Chiếc tàu hỏa chuẩn bị khởi hành.
Máy bay là phương tiện di chuyển trên ko chung
Tàu bay là người bạn của bầu trời.
Chiếc xe lửa này đã cũ rồi!