Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400ml đung dịch HCL 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m chất rắn phản ứng = 14 - 2,16 = 11,84
Trong 11,84g, gọi nFe3O4 = a;nCu = b
=> 232a + 64b = 11,84
Fe3O4+8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
a--------------2a------a
Cu + 2Fe(3+) => 2Fe(2+) + Cu(2+)
b------2a------------2a
Xét 11,84 g chất rắn thì sau p/u không còn chất rắn dư
=> Cu đã bị hào tan hết bởi Fe(3+)
=> b=2a/2=a
=> 232a + 64a = 11,84
=> a = 0,04
X có 3a = 0,12FeCl2; 0,04CuCl2
=> nCl(-) = 0,12*2 + 0,04*2 = 0,32
Ag(+)+Cl(-) => AgCl; Fe(2+)+Ag(+) => Fe(3+)+Ag
--------0,32----0,32; 0,12--------------------0,12
=> m(kết tủa) = 0,32*143,5 +0,12*108 = 58,88
=> Đáp án D
Đáp án A
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm,
hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần
⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit:
40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm, hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần ⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit: 40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32
Đáp án A
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ← 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)
Đáp án D
X + HCl: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol x → x → 2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Mol x ¬ 2x → x → 2x
Vì sau phản ứng có 2 muối trong dung dịch => Chỉ có Cu2+ và Fe2+
Chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Cu dư.
mchất phản ứng = 232.x + 64.x = mX – mCu dư = 30 – 6,32
=> x = 0,08 mol
=> Trong dung dịch có: 0,08mol CuCl2 và 0,24 mol FeCl2
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
=> Chất kết tủa gồm: 0,24 mol Ag và 0,64 mol AgCl
=> m = 117,76g (Gần nhất với giá trị 117,8g)
Đáp án B
AgNO 3 + X → 0 , 025 mol NO
=> Chứng tó X chứa H+ dư => Chất rắn không tan là Cu => Muối tạo thành gồm FeCl2 và CuCl2.
Đặt số mol Cu phản ứng và Fe3O4 lần lượt là a, b
3 Fe 2 + + 4 H + + NO 3 - → 3 Fe 3 + + NO + 2 H 2 O 0 , 075 0 , 1 mol Fe 2 + + Ag + → Fe 3 + + Ag 0 , 225 0 , 225 mol Ag + + Cl - → AgCl 0 , 9 0 , 9 0 , 9 mol
=> m = 143.0,9 + 108.0,225 = 153,45 gam
Chất rắ B là Cu
Fe3O4+8HCl--->2FeCl2+FeCl3+4H2O
FeCl2+2AgNO3--->Fe(NO3)2+2AgCl
FeCl3+3AgNO3--->Fe(NO3))3+3AgCl
n FE3O4=23,2/232=0,1(mol)
n HCl=0,4.2=0,8(mol)
Do 0,1/1=0,8/1--> sau pư ko có dd HCl dư
Theo pthh1
n FECl3=2n Fe3O4=0,2(mol)
Theo pthh3
n AgCl=3n FeCl3=0,6(mol)
Theo pthh1
n FeCl2=n Fe3O4=0,1(mol)
Theo pthh2
n AgCl=2n FeCl2=0,2(mol)
Tổng n AgCl=0,2+0,6=0,8(mol)
m X=m AgCl=143,5.0,8=114,8(g)