từ tinh bột chất vô cơ và điều kiện cần thiết lập hồ sơ và viết PTHH của các phản ứng điều chế: Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat, vinyl axetat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH -> 2nCH3COOH -> 2nCH3COOC2H5
162n (g) 2n (mol)
81g <- 1 (mol)
Giai đoạn cuối cần có CH3COOH và C2H5OH nên cần 1 lượng xenlulozo tuowmg tự để điều chế ra C2H5OH => mxenlulozo = 81.2 = 162g
Vì hiệu suất chung của hệ là 40%
=> mxenlulozo cần dùng = 162.100/40 = 405g
Đáp án A
• Từ ancol và các chất vô cơ cần thiết, ta có thể điều chế trực tiếp
(1) CH3COOH: C2H5OH + O2
→
25
-
30
o
C
men
giam
CH3COOH + H2O
(2) CH3CH2OH + CuO
→
t
o
CH3CHO + Cu + H2O
(3) 2C2H5OH
→
Al
2
O
3
,
450
o
C
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
CH3COOC2H5 điều chế trực tiếp từ C2H5OH và CH3COOH nên không thỏa mãn
b.
+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
a. Phương trình hóa học:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)