Phân biệt look at và look for.
Tính từ đuôi ed và ing
( Bác nào nhanh cháu tick cho ạ )
by nguyennguyen (#)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VD nhé:
This book is interesting.
I'm interested in reading books.
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy - annoyed - annoying
bore - bored -boring
confuse- confused - confusing
depress-depressed -depressing
disappoint-disappointed-disappointing
embarrass-embarrassed -embarrassing
excite - excited - exciting
exhaust - exhausted - exhausting
fascinate fascinated - fascinating
frighten - frightened - frightening
interest -interested -interesting
move -moved-moving
relax - relaxed -relaxing
satisfy -satisfied - satisfying
shock -shocked - shocking
surprise -surprised- surprising
terrify - terrified -terrifying
thrill - thrilled - thrilling
tire -tired - tiring
annoy => annoyed , annoying
bore => bored , boring
confuse => confused , confusing
depress => depressed , depressing
disappoint => disappointed , disappointing
embarrass => embarrassed , embarrassing
excite => excited , exciting
exhaust => exhausted , exhausting
fascinate => fascinated , fascinating
frighten => frightened , frightening
interest => interested , interesting
move => moved , moving
relax => relaxed , relaxing
satisfy => satisfied , satisfying
shock => shocked , shocking
surprise => surprised , surprising
terrify => terrified , terrifying
thrill => thrilled , thrilling
tire => tired , tiring
tính từ có đuôi ed là dùng cho người vd: bored; tired
tính từ có đuôi ing là dùng cho vật vd : boring; tiring
1.những tính từ có đuôi ing miêu tả đặc điểm của người hoặc vật .
Eg:This is an interesting man./This fôtball match ís exciting .
2.những tình từ có đuôi ed thể hiện cảm giác của người.
Eg:I feel very tired today./She is interested in collecting stamp.
Bài 2: Hoàn thành những câu dưới đây với tính từ đuôi “ed” hoặc “-ing” cho sẵn.
1. moved/ moving
-The film was so____moving___________
-I was deeply ________moved_______ by the film.
2. terrified/ terrified
-Both of us were _______terrified________ of that violent scene.
-That violent scene was ____terrified___________.
3. tired/ tiring
-Going shopping all day makes me feel_______tired________.
-Going shopping all day is ________ tiring_______.
4. interested/ interesting
-Jim’s ______interested_________ in reading books.
-Jim finds reading books________interesting_______.
5. fascinated/ fascinating
-Jane sometimes has many ________fascinating_______ ideas.
-We are _________fascinated______ by Jane’s ideas.
6. depressed/ depressing
-The weather was _______depressing________ yesterday.
-The weather made me fell _______depressed________yesterday.
7. annoyed/ annoying
-His tone of voice is so _______annoying________
-I am so _________annoyed______ by his tone of voice.
8. shocked/ shocking
-His latest news was ________shocking_______.
-We were _______shocked________ at his latest news.
1. moved/ moving
-The film was so moving
-I was deeply moved by the film.
2. terrified/ terrifying
-Both of us were terrifyed of that violent scene.
-That violent scene was terrifying.
3. tired/ tiring
-Going shopping all day makes me feel tired.
-Going shopping all day is tiring.
4. interested/ interesting
-Jim’s interested in reading books.
-Jim finds reading books interesting.
5. fascinated/ fascinating
-Jane sometimes has many fascinating ideas.
-We are fascinated by Jane’s ideas.
6. depressed/ depressing
-The weather was depressing yesterday.
-The weather made me fell depressed yesterday.
7. annoyed/ annoying
-His tone of voice is so annoying
-I am so annoyed by his tone of voice.
8. shocked/ shocking
-His latest news was shocking.
-We were shocked at his latest news.
146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is _______________embarrassing___________. Ted feels ________embarrassed________________ (EMBARRASS)
148+149. Michael Phelps is _______________excited _______. Michael Phelps' Olympic win is ___________exciting____________. (EXCITE)
150+151. How to get the cheese is ________confusing__________________. The mouse is ________confused ___________________. (CONFUSE)
152+153. The taste is _____satisfying_________________. I am _______________satisfied _________.(SATISFY)
154+155. It is an ________exciting_______________ game. It makes us______________excited ___________.(EXCITE)
156+157. She hears _______surprising _______________ news. She is so ___________surprised_________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)
158+159. I have a _______tiring____________ job, so my mother always says that I look______tired_____________at the end of the day. (TIRE)
160+161. Everyone's very __________excited __________ about the news because it is such _______________exciting______ news (EXCITE)
162+163. That lamp produces a very ________pleasing_____________ effect (hiệu ứng), I am very ________________pleased____to buy this. (PLEASE)
164+165. I don't like watching _____depressing_______________ films on my own, the actress is always _____________depressed_______
(DEPRESS)
166. I am _______amazed_______________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)
167+168. He's such a ______boring______________ guy. He only talks about himself, I get_______________bored_________ to talk to him. (BORE).
Bài 14:
1. How do most of your classmates go to school?
2. What did your father use to do in the pond near the woods?
Where did your father use to go fishing?
< Bài này bạn phải gạch chân chứ không là mình không biết >
Bài 23:
tired
depressed/ relaxing
fascinated
confused
depressing
Từ ghép chính phụ :
+ Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Ví dụ: Từ ghép “cá rô” có từ “cá” là từ chính, từ “rô” là từ phụ, bổ trợ thêm nghĩa cho từ “cá”
- Từ ghép đẳng lập :
+ Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ) .
+ Có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó)
+ Ví dụ: “ông bà” là từ ghép đẳng lập vì cả 2 từ không bổ nghĩa cho nhau
HT và $$$.
ed dùng cho các động từ không bất qui tắc ở quá khứ,....
ing dùng trong thì tiếp diễn
to be có nhiều cách chia nhưng chủ yếu là is/am/are
ed được dùng trong các động từ có quy tắc, dùng ở quá khứ,.....
ing dùng trong câu thì hiện tại tiếp diễn và để đánh giá một sự vật như : boring , interesting , .....
tobe có nhiều cách chia nhưng chủ yếu là am / is / are
look at là nhìn vào
look for là tìm kiếm
ed là dùng cho người ing là dùng cho vật
sr bạn mình chỉ biết làm một câu :v