Oxit của 1 nguyên tố hóa trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B1 :
Những lĩnh vực hoạt động của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp là : thợ lặn, phi công lái máy bay, phi công vũ trụ, bệnh nhân khó thở, công nhân làm việc ở các hầm mỏ sâu...
B2 :
CT : AO
%O = 16*100% /(A+16) = 20 %
=> A + 16 = 80
=> A = 64
CTPT : CuO
CTHH: AO
Có: \(\%O=\dfrac{16.1}{1.M_A+16.1}.100\%=20\%\)
=> MA = 64 (g/mol)
=> A là Cu
CTHH: CuO
chọn A
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
CTHH của oxit cần tìm là XO.
Mà: Oxit chứa 80% về khối lượng X.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16}=0,8\Rightarrow M_X=64\left(g/mol\right)\)
→ X là CuO. Là oxit bazo.
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Bài 1:
ta có :
\(\frac{\%mk}{Mk}:\frac{\%mn}{Mn}:\frac{\%mo}{Mo}\)
=\(\frac{38.6}{39}:\frac{13.8}{14}:\frac{47.6}{16}\)
=1:1:3
=>CTHH là \(KNO_3\)
Bài 2:
Gọi nguyên tố là X
CTTQ : XO (vì X có hòa trị II)
vì oxi chứa 20% về khối lượng (16g)
=> 1% = 16:20 = 0.8(g)
oxi đã chiếm 20% nên nguyên tố còn lại chiếm 80% về khối lượng:
=> \(m_X=0.8\cdot80=64\left(g\right)\)
Vậy đây là nguyên tố đồng (Cu)
=> CTHH : CuO
CTDC: MO
%O =20%
-->\(\frac{16}{16+M}.100\%=20\%\)
\(\rightarrow\frac{16}{16+M}=0,2\)
\(\rightarrow16=3,2+0,2M\rightarrow M=64\)
Vậy M là Cu