Ở 120C, có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 12oC có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam Cu?
Tham khảo tại đây
Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)
- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh
-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)
-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)
Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
21,7 |
100 |
90oC |
a + 21,7 |
100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
41,608 |
119,908 |
90oC |
41,608 – 120b |
119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 21,7 | 100 |
90oC | a + 21,7 | 100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 41,608 | 119,908 |
90oC | 41,608 – 120b | 119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802