Tính nồng độ của 2 dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
A. Cần phải dùng 300 ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 250g dung dịch AgNO3 13,6%
B. Khi cho 130g dung dịch hcl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 6,72 lít khỉ ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g ( mình viết ko được rõ )
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Nồng độ mol của dung dịch HCL :
Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)
\(n_{Fe_2O_3}=0,2(mol)\\ Fe_2O_3+6HCl \to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=1,2(mol)\\ V_{ddHCl}=\frac{250}{1,25}=200(ml)=0,2(l)\\ CM_{HCl}=\frac{1,2}{0,2}=6M$\)
a) HCl+ AgNO3-------->AgCl+HNO3
m AgNO3= 250.13,6/100=34(g)
m AgNO3=340170=0,2(mol)
Theo pthh
n HCl=n AgCl=0,2(mol)
CM HCl=0,2/0,3=0,667(M)
b) HCl+ NaHCO3--->NaCl+H2O+CO2
n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo pthh
n HCl=n CO2=0,3(mol)
m HCl=0,3.36,5=10,95(g)
C% HCl=10,95/130.100%=8,42%
Chúc bạn học tốt