Tìm phân số có giá trị bằng \(-\frac{72}{84}\) biết hiệu giữa tử và mẫu là 52
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a+b=-72 => a=-72-b
Và 198/234 = 11/13= a/b
=> 11b =13a (1)
thay a=-72-b vào biểu thức (1) ta được:
11b =13(-72-b)
<=>11b=-936-13b
<=> 24b=-936
<=> b= -39
Thay b ta được :
a= -72 -(-39) = -33
Vậy phân số cần tìm là -33/-39
C2:
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a-b=52 => a=52+b
Và -72/84 = -6/7= a/b
=> 6b =7a (1)
thay a=52+b vào biểu thức (1) ta được:
6b =7(52+b)
<=>6b=-364+7b
<=> --b=-364
<=> b= -364
Thay b ta được :
a= 52+ (-364) = -312
Vậy phân số cần tìm là -312/-364
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 5 = 1(phần)
Tử số là:
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là:
88 - 40 = 48
a ) Ta có tổng số phần = nha của tử và mẫu là :
5 + 6 = 11 phần
Tử số là :
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là :
88 : 11 x 6 = 48
Vậy phân số đó là : \(\frac{40}{48}\)
Câu b cũng z thôi
− 36 42 = − 6 7 . Theo tính chất cơ bản của phân số, phân số phải tìm có dạng − 6 m 7 m m ∈ Z , m ≠ 0
Theo đề bài ta có − 6 m − 7 m = 52 ⇒ − 13 m = 52 ⇒ m = − 4 .
Vậy số phải tìm là − 6 . − 4 7. − 4 = 24 − 28
- Ta có phân số có dạng : \(\dfrac{a}{b}=-\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{-5}\) ( 1 )
Mà hiệu tử và mẫu là 128 => a - b =128
Lại có từ ( 1 ) \(a=-\dfrac{3b}{5}\) => b = -80
=> a = 48
Vậy phân số đó là 48/-80
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là
: 5 ‐ 3 = 2 ﴾phần﴿
Một phần là
: 86 : 2 = 43
Tử số là :
43 x 3 = 129
Mẫu số là : 129 + 86 = 215
Đáp số : 129/215
Do tử số giữ nguyên
Chia tử số phân số ban đầu thành 5 phần bằng nhau thì mẫu số phân số ban đầu là 11 phần như thế
Số phần băng nhau chỉ tổng của tử và mẫu phân số ban đầu là
5+11=16 phần
Phân số chỉ tổng của từ và mẫu phân số ban đầu so với tử số của phân số ban đầu là
16:15=16/5 tử
Chia tử số phân số lúc sau thành 17 phần bằng nhau thì mẫu số phân số lúc sau là 33 phần như thế
Số phần băng nhau chỉ tổng của tử và mẫu phân số lúc sau là
17+33=50 phần
Phân số chỉ tổng của từ và mẫu phân số lúc sau so với tử số của phân số lúc sau là
50:17=50/17 tử
Tổng của tử và mẫu phân số lúc đầu hơn tổng của tử và mẫu phân số lúc sau là 22 đơn vị
Phân số chỉ 22 đơn vị là
16/5-50/17=22/85
Tử số là
22:22/85=85
Mẫu số phân số lúc đầu là
(85:5)x11=187
Phân số cần tìm là 85/187
2/ Dạng hiệu tỷ
\(-\frac{72}{84}\)= \(-\frac{6}{7}\)(rút gọn về phân số tối giản để xem tỉ lệ giữa tử và mẫu)
Hiệu giữa tử và mẫu là 52 nên phân số cần tìm là
\(-\frac{312}{364}\) ( nhân cả từ và mẫu với 52)( nếu tỉ lệ giữa tử và mẫu là 2 chẳng hạn thì sẽ nhân với 26. những câu khác làm tương tự)
Rút gọn phân số \(-\frac{72}{84}\), ta được phân số : \(-\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow\)Phân số phải tìm có dạng : \(-\frac{6k}{7k}\)
Theo đề bài, ta có : (-6k)-7k=52
\(\Rightarrow\)[(-6)-7].k=52
\(\Rightarrow\)(-13).k=52
\(\Rightarrow\)k=52:(-13)=-4
Vậy phân số cần tìm là : \(-\frac{6k}{7k}=-\frac{6.\left(-4\right)}{7.\left(-4\right)}=\frac{24}{-28}\)