Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Tìm m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
BT O : nH2O = 0,25.6 – 0,45.2 = 0,6 mol
BT H : nNH4 = ¼ (1,3 – 0,6.2 – 0,01.2) = 0,02 mol
BT ĐT : nMg = ½ (1,3 – 0,25.2 – 0,02) = 0,39 mol
Vậy m = 71,87 gam
Chọn đáp án C
Ta có ngay : .Chú ý : Có H2 bay ra
nghĩa là dung dịch không còn
Chúng ta hãy tư duy theo kiểu chặn đầu
với câu hỏi đơn giản nhưng quan trọng.
Clo trong HCl đi đâu? Rất nhanh có
.
Tiếp tục, một câu hỏi nữa .0,25.3.2=1,5
mol O ban đầu đã phân bổ đi những đâu?
Nó chỉ đi vào H2O và bay lên trời
trong hỗn hợp khí (0,45 mol).
Như vậy
Đáp án D
Hỗn hợp gồm: Mg ( a mol) ; Cu(NO3)2 ( 0,25 mol)
Vì H2 sinh ra nên không còn NO3− trong muối
Bảo toàn điện tích trong dung dịch → 2a + b + 0,25 .2 = 1,3 → 2a + b = 0,8 (1)
Bảo toàn mol H: 1,3 = 4b + 0,01 . 2 + 2c → 4b + 2c = 1,28 (2)
Bảo toàn O:
→ a = 0,39 ; b = 0,02 , c = 0,6
Vậymmuoi = 24.0,39 + 18.0,02 + 64.0,25 + 35,5.1,3 = 71,87 g
→ a = 0,39 ; b = 0,02 , c = 0,6
Vậy mmuoi = 24.0,39 + 18.0,02 + 64.0,25 + 35,5.1,3 = 71,87 gam
Chọn đáp án C
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g) ⇒ chọn C.
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol;
mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol
nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol.
Bảo toàn điện tích:
nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Đáp án C
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑ (1)
2Mg + O2 → 2MgO (2)
Hỗn hợp rắn X gồm CuO, MgO, Mg dư và Cu(NO3)2
Hỗn hợp X tác dụng với 1,3 mol HCl sinh ra hh Z
Vì sản phẩm khử có H2 nên NO3- pư hết
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\frac{nN2}{nH2}=\frac{20,8}{5,2}=\frac{4}{1}=\frac{0,04}{0,01}\)
Bảo toàn nguyên tố O có:
nO(X) = 6nCu(NO3)2 - 2nNO2+O2 = 6.0,25 - 2.0,45 = 0,6 (mol)
Xét phản ứng trao đổi giữa H+ và O(trong X)
2H+ + O-2 → H2O
0,6 → 0,6 (mol)
=> nH2O = nO(X) = 0,6 (mol)
BTNT "H": nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=> 1,3 = 4nNH4+ + 2.0,01 + 2.0,6
=> nNH4+ = 0,02 (mol)
Dung dịch muối thu được gồm: NH4+: 0,02 (mol); Cu+2: 0,25 (mol); Cl-: 1,3 (mol): Mg2+: a (mol)
Bảo toàn điện tích ta có: nNH4+ + 2nCu2+ + 2nMg+2 = nCl-
=> 0,02 + 2.0,25 + 2a = 1,3
=> a = 0,39 (mol)
=> m muối = 0,02.18 + 0,25.64 + 1,3.35,5 + 0,39.24 = 71,87 (g)