B. Identify the one underlined word or phrase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence
to be correct.
36. Jack will win the election if lie campaigned harder.
A B C D
37. We're used to think that there was no life in the ocean depths.
A B C D
38. A large portion of the world's water supply have been contaminated by
factory waste, ships and oil spills.
A B C D
39. Were Mr Morgan still head teacher, he would not permit such bad behave.
A B C D
40. You can't go into the reception if you've got a ticket.
A B C D
41. The match was cancelled due to the weather was bad.
A B C D
42. Despite his disability, he tried leading as normal a life as possible.
A B C D
43. Could you tell me when does the next train leaves and where to buy tickets?
A B C D
44. I think you shouldn't do if it's the right thing to do.
A B C D
45. Unless we work harder, we will finish on time.
A B C D
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Cấu trúc: Only when + S + V, will + S + V
world governments will => will world governments
Tạm dịch: Chỉ khi nạn đói tồi tệ hơn, các chính phủ trên thế giới sẽ bắt đầu hành động.
1. We are going to study tonight until we will finish this chapter.
A B C D
2. Only in the last few years people have begun to use home computers.
A B C D
3. Have you heard the news? The President has been shooting!
A B C D
4. The girl whom you met last night was used to be a singer.
A B C D
5. They are going to have to leave soon, and so do we.
A B C D
6. Not until the early 1960s did the birthrate in the United States began to decline.
A B C D
7. I'll fly to Mars next week. I've already gotten a ticket.
A B C D
8. Look! That plane is flying towards the airport. It's landing.
A B C D
9. Many insects make sound because they have no vocal apparatus in their throats.
A B C D
10. The rock formations in the Valley of Fire in Nevada has been worn into many strange shapes by the
A B C D
Đáp án: B
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số
Đáp án: C
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Đáp án:
"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "
=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.
Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
recommend +V-ing: đề nghị làm gì
[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]
to see => seeing
=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.
Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Cụm từ: tobe against (chống lại)
has => is
Tạm dịch: Trên một số đường phố, vẫn có người chống lại luật đi xe máy mà không có mũ bảo hiểm.
chỗ nào có can' là dấu ' nha nó bị lỗi