hỗn hợp A gồm Al Mg Fe nếu cho 18,2g A tác dụng hết với dd NaOH dư thì thu được 6,72l H2. Nếu cho 18,2 g A tác dụng hết 4,6 l dd hcl thì thu được dd B và 15,68 l H2 phản ứng xảy ra hoàn toàn
1 tính khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a, b, c là mol Al, Mg, Fe trong 18,2g A
\(\rightarrow\)27a+ 24b+ 56c= 18,2 (1)
Al+ NaOH+ H2O\(\rightarrow\) NaAlO2+ 3/2H2
nH2= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol \(\rightarrow\) nAl= 0,2 mol
=> a= 0,2 (2)
2Al+ 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+ H2
Fe+ 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2+ H2
nH2= \(\frac{15,68}{22,4}\)= 0,7 mol
\(\rightarrow\) 1,5a+ b+ c= 0,7 (3)
(1)(2)(3)\(\rightarrow\) a= 0,2; b= 0,3; c= 0,1
mAl= 0,2.27= 5,4g
mMg= 0,3.24= 7,2g
mFe= 5,6g
2)
nHCl pu= 3a+ 2b+ 2c= 1,4 mol
Trong B chứa muối và có thể có axit dư
nAlCl3= 0,2 mol
nMgCl2= 0,3 mol
nFeCl2= 0,1 mol
\(\rightarrow\) nCl-= 0,2.3+ 0,3.2+ 0,1.2= 1,4 mol
Mỗi phần có\(\frac{1,4}{2}\)= 0,7 mol Cl- (muối) và có thể có axit dư
a,
nAgCl= \(\frac{\text{115,5175}}{143,5}\)= 0,805 mol > 0,7
\(\rightarrow\)0,805-0,7= 0,105 mol Cl- từ HCl dư
nHCl dư= 0,105 mol \(\rightarrow\) Ban đầu có 0,105.2= 0,21 mol HCl dư
Tổng mol HCl= 0,21+1,4= 1,61 mol
\(\rightarrow\) CM HCl= \(\frac{1,61}{4,6}\)= 0,35M
b,
Mỗi phần chứa \(\frac{0,2}{2}\)= 0,1 mol AlCl3, \(\frac{0,3}{2}\)= 0,15 mol MgCl2; \(\frac{0,1}{2}\)= 0,05 mol FeCl2
BTNT, n ion kim loại= n bazo kết tủa
Al(OH)3 kết tủa tan trong NaOH dư nên sau pu chỉ thu đc 0,15 mol Mg(OH)2, 0,05 mol Fe(OH)2 kết tủa
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{^{to}}\) MgO+ H2O
2Fe(OH)2+ 1/2O2\(\underrightarrow{^t}\) Fe2O3+ 2H2O
\(\rightarrow\)Spu nung thu đc 0,15 mol MgO; 0,001 mol Fe2O3
nHCl= 1.0,35= 0,35 mol
MgO+ 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2+ H2
\(\rightarrow\)nHCl dư= 0,35-0,15.2= 0,05 mol
Fe2O3+ 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3+ 3H2O
\(\rightarrow\) Chất rắn tan hết
Coi hỗn hợp X gồm R ( có hoá trị n - a mol) và Fe (b mol)
$\Rightarrow Ra + 56b = 6$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 0,5an + b = \dfrac{1,85925}{22,4} = 0,083(mol)(1)$
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$m_{Cl_2} = m_{muối} - m_X = 12,39 - 6 = 6,39(gam)$
$n_{Cl_2} = 0,5an + 1,5b = 0,09(2)$
Từ (1)(2) suy ra : an = 0,138 ; b = 0,014
$\%m_{Fe} = a\% = \dfrac{0,014.56}{6}.100\% = 13,07\%$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}.0,15 = 0,1(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Mg} = 0,35(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg} = 0,35 - 0,15 = 0,2(mol)$
Vậy số mol Mg và Al là 0,2 và 0,1
Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe
-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3
Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075
Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135
=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05
=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)
Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)
=> m rắn = 4,4 gam
Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)
Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3
=>y = 1/15
=>x = 439/15 gam
QT cho electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg → Mg2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,16 mol; nH2= 0,17 mol
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(NO3)2 xFe(NO3)2 yCu(NO3)2NaOH−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(OH)2Fe(OH)2Cu(OH)2O2,to−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩MgO x1/2Fe2O3 y/2CuO
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mchất rắn = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2
Þ 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
=> m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Muối có phân tử khối lớn nhất trong B là Cu(NO3)2 0,04 mol có khối lượng là 7,52 gam
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Xem lại số mol H2 vì theo ĐL bảo toàn nguyên tố thì nH2 =1/2 nHCl mà nH2 ở đây là 0,3 mol và bằng nHCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi x,y là số mol Mg, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,05
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100=46,15\%\)
\(\%m_{Fe}=100-46,15=53,85\%\)
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Mg}=a(mol)\\\ n_{Fe}=b(mol) m_{hh}=24a+56b=5,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,3(2)\\ (1)(2) a=0,1;b=0,05\\ \%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=53,85\%\)
Khi cho hh A tác dụng với NaOH chỉ xảy ra phương trình:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Ta có: nH2=6,72:22,4=0,3 (mol)
⇒nAl=23.nH223.nH2=0,2 (mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4 (g)
⇒m(Mg, Fe)=18,2-5,4=12,8 (g)
Khi cho hh A tác dụng với HCl xảy ra các phương trình:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2.........................................0,3
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
a..............................................a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b..........................................b
Ta có: nH2=15,68:22,4=0,7 (mol)
⇒nH2(phản ứng với Mg và Fe)=0,7-0,3=0,4 (mol)
m(Mg, Fe)=12,8 ⇔24a+56b=12,8 (1)
a+b=0,4 (mol) (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: a=0,3; b=0,1
⇒mMg=0,3.24=7,2 (g)
⇒mFe=12,8-7,2=5,6 (g)
Tham khảo:
Đáp án: mAl=5,4 (g); mMg=7,2 (g); mFe=5,6 (g)
Giải thích các bước giải:
Khi cho hh A tác dụng với NaOH chỉ xảy ra phương trình:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Ta có: nH2=6,72:22,4=0,3 (mol)
⇒nAl=23.nH223.nH2=0,2 (mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4 (g)
⇒m(Mg, Fe)=18,2-5,4=12,8 (g)
Khi cho hh A tác dụng với HCl xảy ra các phương trình:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2.........................................0,3
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
a..............................................a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b..........................................b
Ta có: nH2=15,68:22,4=0,7 (mol)
⇒nH2(phản ứng với Mg và Fe)=0,7-0,3=0,4 (mol)
m(Mg, Fe)=12,8 ⇔24a+56b=12,8 (1)
a+b=0,4 (mol) (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: a=0,3; b=0,1
⇒mMg=0,3.24=7,2 (g)
⇒mFe=12,8-7,2=5,6 (g)