Nung a gam CaCO3 cho đến khi phản ứng kết thúc, ng ta thu đc chất rắn CaO và 3,36 lít khí CO2(đktc)
a) Tính khối lượng của a gam CaCO3 đã nung.
b) Tính khối lượng chất rắn CaO thu đc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)
Dung dịch E chứa $KOH$ và $K_2CO_3$
Bảo toàn C ta có: $n_{K_2CO_3/(pu)}=0,15(mol)$
Bảo toàn $H^+$ ta có: $n_{KOH/(pu)}=0,1(mol)$
Nhận thấy phản ứng tỉ lệ với nhau là $n_{K_2CO_3}:n_{KOH}=3:2$
Đặt: $n_{K_2CO_3/E}=3a;n_{KOH/E}=2a$
Bảo toàn $OH^-$ ta có: $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}=a(mol)$
Bảo toàn K ta có: $n_{KHCO_3}=8a(mol)$
$\Rightarrow a=0,1\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=10(g)$
Đáp án D
m gam K (x mol) + 0,25a mol AlCl3 → 0,25 mol H2↑ + ↓. Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
Theo (*) nH2 = 1/2x = 0,25 → nK = 0,5 mol.
Theo (**) nKOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,25a = 0,75a mol;
nAl(OH)3 = 0,25a mol.
Theo (***) nAl(OH)3 dư = 0,05 × 2 = 0,1 mol
→ nAl(OH)3 phản ứng = 0,25a - 0,1
→ nKOH = 0,25a - 0,1
→ ∑nKOH = 0,75a + 0,25a - 0,1 = 0,5 → a = 0,6
nCO2=3,36/22,4=0,15(mol)
CaCO3 --> CaO+CO2(có đk nhiệt độ)
pt 1 1 1 mol
bài ra 0,15 0,15 0,15 mol
mCaCO3=0,15x102=15,3(g)
mCaO=0,15x56=8,4(g)
số mol khí CO2 thoát ra là 3,36 : 22,4 = 0,15(mol)
CaCO3 nhiệtđộ > CaO + CO2
theo PTHH:1 1 1 (mol)
theo đề : 0,15 0,15 <- 0,15 (mol)
a, khối lượng của CaCO3 đã nung là 0,15.(40+12+16.3) = 15(g)
b, khói lượng chất rắn CaO thu đc là 0,15.(40+16) = 8,4 (g)
chúc bn học tốt