1) Một lượng kim loại X hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thấy có 54,75g dd HCl 20% và thu được 17,55g muối clorua
a) xác định tên của kim loại
b) tính khối lượng kim loại đã dùng, thể tích H2 bay ra ?
2) Cho một lượng kim loại R hóa trị 2 vào 150ml dd HCl 2,5 M ( vừa đủ ) thu được 20,8125g muối clorua
a) xác định tên kim loại ?
b) tính khối lượng kim loại và thể tích bay ra
3) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% (dư) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2 (đktc)
a) tìm tên của kim loại
b) tính C% của dd X
c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g\ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X
4) Hòa tan 5,4g kim loại nhóm IIIA vào vừa đủ 200ml dd HCl 3M. Sau phản ứng thu được ddA và V lít khí (đkc) bay ra
a) tìm tên kim loại
b) tính V khí ? tính C% các chất trong dd A bik DHCl = 1,25g\ml
1.
a) X + HCl\(\rightarrow\) XCl +\(\frac{1}{2}\)H2
Ta có: \(\text{mHCl=54,75.20%=10,95 gam }\)
\(\rightarrow\)nHCl=\(\frac{10,95}{36,5}\)=0,3 mol
Theo ptpu: \(\text{nHCl=nX=nXCl=0,3 mol}\)
Ta có mXCl=17,55\(\rightarrow\) M XCl=\(\frac{17,55}{0,3}\)=58,5=MX + MCl=MX + 35,5 \(\rightarrow\) MX = 23\(\rightarrow\) Na
b) Ta có: nNa=0,3 mol
\(\rightarrow\) \(\text{mNa=0,3.23=6,9 gam}\)
nH2=\(\frac{1}{2}\)nHCl=0,15 mol \(\rightarrow\)V H2=0,15.22,4=3,36 lít
2.
a) R + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2
Ta có: \(\text{nHCl=0,15.2,5=0,375 mol}\)
Theo ptpu : nR=nRCl2=\(\frac{1}{2}\)nHCl=0,1875 mol
\(\rightarrow\)M RCl2=\(\frac{\text{20,8125}}{0,1875}\)=111=M R + 2M Cl \(\rightarrow\) MR=40 \(\rightarrow\) Ca
b)
Ta có : nCa=nH2=0,1875 mol\(\rightarrow\) mCa=0,1875.40=7,5 gam.
\(\text{V H2=0,1875.22,4=4,2 lít}\)
3. Đề sai
4.
a)2M+6HCl\(\rightarrow\)2MCl3+3H2
\(\text{nHCl=0,2.3=0,6(mol)}\)
\(\rightarrow\)nM=\(\frac{nHCL}{3}\)=\(\frac{0,6}{3}\)=0,2(mol)
M=\(\frac{5,4}{0,2}\)=27(đVC)
\(\rightarrow\)M là Al
b)
\(\text{V=0,3.22,4=6,72(l)}\)
\(\text{mdd HCl=200.1,25=250(g)}\)
\(\text{mdd spu=5,4+250-0,3.2=254,8(g)}\)
C%AlCl3=\(\frac{\text{0,2.133,5}}{\text{254,8.100}}\)=10,48%