Khử 44.8g hỗn hợp A gồm: CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng V (l) khí CO ở nhiệt độ cao tạo thành 40g chất rắn x tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=0.3\cdot28=8.4\left(g\right)\)
BTKL :
\(m_X=40+13.2-8.4=44.8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nCO = 0,3 (mol)
Bảo toàn KL: mX + mCO = mY + mCO2
=> MX = 40 + 13,2 - 0,3.28 = 44,8(g)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(FeO+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CO}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,4\cdot28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,4\cdot44=17,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Oxit}+m_{CO}=m_{KL}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Oxit}=m_{KL}+m_{CO_2}-m_{CO}=40+17,6-11,2=46,4\left(g\right)\)
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam
Chọn đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Chọn đáp án A.
CuO+CO\(\rightarrow\)CO2+Cu
FeO+CO\(\rightarrow\)Fe+CO2
Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
Fe3O4+4CO\(\rightarrow\)3Fe+4CO2
Ta thấy khối lượng giảm là do O trong Oxit đi vào CO tạo thành CO2
\(\rightarrow\)mkl +mO=44,8
\(\rightarrow\)40+mO=44,8
\(\rightarrow\)nO=0,3mol
Theo phương trình \(\text{nO=nCO=nCO2=0,3}\)
\(\rightarrow\)V=6,72l