Một hỗn hợp X gồm kim loại M ( có hai hóa trị là 2 và 3) và oxit M2Oy . Khối lượng của X là 80,8g. Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2(đktc) , còn nếu hòa tan X bởi dd HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia m Xác định các chất trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)\(\text{nM=0,2(mol)}\)
M+4HNO3\(\rightarrow\)M(NO3)3+NO+2H2O
\(\Rightarrow\)\(\text{nNO=0,2(mol)}\)
nNO=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)MxOy có phản ứng khử( vì 0,3>0,2)
\(\Rightarrow\)M là MO
Ta có
3MO+10HNO3\(\rightarrow\)3M(NO3)3+NO+5H2O
\(\Rightarrow\)\(\text{nMO=0,3(mol)}\)
Ta có
\(\text{0,3x(M+16)+0,2M=80,8}\)
\(\Rightarrow\)M=152( không có)
Đáp án:
{FeFe3O4{FeFe3O4
Giải thích các bước giải:
+ nH2 = 0.2 mol
+ nNO = 0.3 mol
+ Khi tác dụng với HCl chỉ M tạo khí H2 và M chỉ có hóa trị II
⇒ nM= 0,2 mol
+ Nếu nM2Oy= 0.3 thì ta thấy hợp lí vì:
ne cho = 0,2.3+ 0,3= 0,9 mol
ne nhận= 0,3.3= 0.9 mol
+ Lại có : mX = 80,8 g
⇒ {Fe,
Fe3O4 là thỏa mãn
a, PTHH:
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
b, Ta có \(n_{AlCl_3}=n_{NaAlO_2}=\dfrac{2,7}{82}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,03=0,81\left(g\right)\\n_A=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}-n_{H_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=2,49-0,81=1,68\left(g\right)\\n_A=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,68}{0,03}=56\left(g/mol\right)\Rightarrow A\) là \(Fe\)
c, \(m_{\text{muối}}=m_{FeCl_2}+m_{AlCl_3}\)
\(=127.n_{Fe}+133,5.n_{Al}\)
\(=127.0,03+133,5.0,03=7,815\left(g\right)\)
Đáp án : D
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất
=> kim loại hóa trị 2 tan trong kiềm
Gọi kim loại kiềm là X và kim loại hóa trị 2 là Y
=> X + H2O -> XOH + ½ H2
2XOH + YO -> X2YO2 + H2O
=> 2nH2 = nX = nXOH = 0,4 mol
=> nX2YO2 = ½ nX = 0,2 mol
=> CM = 0,4M
Chọn đáp án A
Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm như nhau
Và bte-> mol e=0,15.2=0,3=>mol No=0,1=>V=2,24l
\(\text{+ n H 2 = 0.2 mol}\)
\(\text{+ n N O = 0.3 mol}\)
+ Khi tác dụng với HCl chỉ M tạo khí H2 và M chỉ có hóa trị II
⇒ nM= 0,2 mol
Nếu nM2Oy = 0.3 thì ta thấy hợp lí vì:
\(\text{n e c h o = 0,2.3+ 0,3= 0,9 mol}\)
\(\text{n e n h ậ n = 0,3.3= 0.9 mol}\)
+ Lại có : mX = 80,8 g
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe2O3\end{matrix}\right.\)là thỏa mãn