Hòa tan 19,5 g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200 ml dd H2SO4 1M , D= 1,14 g/ml được dd A. Sau đó 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và dd C. Lọc lấy kết tủa B
a) Nung B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được
b) Thêm nước vào dd C để có được dd D có khối lượng là 400g . Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ % các chất trong dd D
Ta có :
\(\text{nFeCL3=0.12 nAl2(SO4)3=0.08 nH2SO4=0.2}\)
a. nNaOH=1.94
\(\text{2NaOH+H2SO4-->Na2SO4+2H2O}\)
0.4................0.2..........................................(mol)
\(\text{nNaOH còn=1.54}\)
\(\text{FeCL3+ 3NaOH-->Fe(OH)+3NaCl}\)
0.12...............0.36............0.12..........................(mol)
\(\text{nNaOH còn =1.18}\)
\(\text{ Al2(SO4)3+ 6NaOH-->2Al(OH3)+3Na2SO4}\)
0.08.....................0.48............0.16.................................(mol)
\(\text{-->nNaOH còn=0.7}\)
\(\text{Al(OH)3+ NaOH-->NaAlO2+2H2O}\)
0.16.................0.16............0.16.......................................(mol)
nNaOh còn =0.54
Nung B 2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O
0.12 0.06
m=9.6
b.mdd H2SO4 ban đầu =1.14*200=228g
-->MddC=19.5+27.36+228-0.12*107=262.02
m nước cần thêm là 400-mddC=137.98
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{c%NaOH dư=0.54*40/400=0.054%}\\\text{c%NaAlO2=0.16*82/400=0.0328%}\end{matrix}\right.\)