đun nóng 10,8 g nhôm trong oxi 1 thời gian thu đc m g hh chất rắn A . hoà tan hết A bằng 1 lượng vừa đủ dd hh gồm hcl 1M và h2so4 0,5 M đc V lít H2 đktc và dd B . Cô cạn dd B thì thu đc m+44.34 g muối khan. Tính m và V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=4n_{O_2}=0.5\cdot4=2\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=m_{Kl}+m_{Cl-}=28.6+2\cdot35.5=99.6\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
\(n_{đb.cho}=0,39\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,78\left(mol\right)\)
Nx: BTNT H
\(\Rightarrow n_{H2}=0,39\left(mol\right)\Rightarrow\) 2 axit phản ứng vừa đủ với kim loại
Áp dụng công thức: m muối = mkl + m gốc axit
\(\Leftrightarrow7,74+m_{SO4^{2-}}+m_{Cl2^-}=7,74+0,28.0,5.96+0,5.35,5=38,93\left(g\right)\)
Ta có: nHCl=1*0.5=0.5mol=>mHCl=0.5*36.5=18.25g
nH2S04=0.28*0.5=0.14mol =>mH2S04=0.14*98=13.72g
nH2=8.736/22.4=0.39(mol);=>mH2=0.39*2=0.78g
PTHH:
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
Mg+H2S04=>MgS04+H2
2Al+3H2S04=>Al2(S04)3+3H2
=> Theo ĐLBTKL ta có:
mKL+mHCl+mH2S04=mmuối+mH2
=>mmuối=7.74+18.25+13.72-0.78=38.93(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl}=0,05.35,5=1,775(g)\\ \Rightarrow m_{muối}=1,775+1,75=3,525(g)\)