Tìm GTLN của \(A=x+\sqrt{2-x}\)
Mai phải nộp bài rồi mong đc giúp đỡ sớm ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\left|2x-1\right|>0\Rightarrow x\in z\)
\(b,\left|2x-1\right|< 0\)
x ko có số nào cả
Bài 1 :
a) x={2,4}
b) x-1={-3,-2,-1,0,1,2,3,4}
=> x={-2,-1,0,1,2,3,4,5}
c) x+2={-7,-6,-5,-4}
=> x={-9,-8,-7,-6}
Bài 2 :
(x-3)(x+2)=0
=> x-3=0 => x=3
=> x+2=0 => x=-2
Vậy x=-2 hoặc x=3
BÀI 1
A) 3<X<5
=>X=4
B) -4<X+2<5
=>X-1\(\in\left(-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right)\)
=> X-1=-3 => X-1=-2 =>X-1=-1 =>X-1=0 => X-1=1
X=-2 X=-1 X= 0 X=1 X=2
=>X-1=2 => X-1=3 =>X-1=4
X=3 X=4 X=5
C) -8<X+2<-3
=> X+2\(\in\left(-7;-6;-5;-4\right)\)
=> X+2=-7 =>X+2=-6 =>X+2=-5 =>X+2=-4
X=-9 X=-8 X=-7 X=-6
BÀI 2
\(\left(X-3\right).\left(X+2\right)=0\)
\(\Rightarrow X-3=X+2=O\)
\(TH1:X-3=0\)
X=3
TH2: X+2=0
X=-2
VẬY X=3 HOẶC X=-2
ĐKXĐ: \(\dfrac{3}{2}\le x\le3\)
\(A=\sqrt{2x-3}+\sqrt{6-2x}+\left(2-\sqrt{2}\right)\sqrt{3-x}\)
\(A\ge\sqrt{2x-3+6-2x}+\left(2-\sqrt{2}\right)\sqrt{3-x}\ge\sqrt{3}\)
\(A_{min}=\sqrt{3}\) khi \(3-x=0\Rightarrow x=3\)
\(A=1.\sqrt{2x-3}+\sqrt{2}.\sqrt{6-2x}\le\sqrt{\left(1+2\right)\left(2x-3+6-2x\right)}=3\)
\(A_{max}=3\) khi \(2x-3=\dfrac{6-2x}{2}\Rightarrow x=2\)
\(Q=\left(x^2+x+5\right)\left(5-x^2-x\right)=25-\left(x^2+x\right)^2\le25\)
Dấu = xảy ra khi \(x^2+x=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=0\end{cases}}\)
=> \(-Q=\left(x^2+x+5\right)\left(x^2+x-5\right)\)
=> \(-Q=\left(x^2+x\right)^2-25\)
Có: \(\left(x^2+x\right)^2\ge0\forall x\)
=> \(-Q\ge-25\forall x\)
=> \(Q\le25\)
DẤU "=" XẢY RA <=> \(\left(x^2+x\right)^2=0\)
<=> \(x^2+x=0\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-1\end{cases}}\)
VẬY Q MAX = 25 <=> \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-1\end{cases}}\)
1Nghĩa của từ:nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2. Cách giải thích nghĩa của từ
Người ta có thể giải thích nghĩa của từ bằng các cách sau đây :
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ : – Danh từ là những từ chỉ người, chỉ loài vật, cây cối, đồ vật,…
– Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của sự vật. ‘
– Tính từ là những từ chỉ tính chất như màu sắc, kích thước, hình thể, phẩm chất,…
+ Quan liêu là những người cán bộ phụ trách nhưng xa rời thực tế, xa rời quần chúng.
+ Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân của người hoặc động vật với tốc độ cao.
– Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ mà mình giải thích.
Ví dụ : +Tổ quốc là đất nước mình.
+ Cao là số đo chiều thẳng đứng, đối lập với thấp.
+ Dài là số đo chiều nằm ngang, đối lập với ngắn.
+ Bấp bênh là không vững chắc.
3. Dùng từ đúng nghĩa
Muốn dùng từ đúng nghĩa trước hết ta phải nắm vững được nghĩa của từ. Thông thường một từ có rất nhiều nghĩa.
Ví dụ : Từ ăn có 13 nghĩa, từ chạy có 12 nghĩa, từ đánh có 27 nghĩa.
Vì thế muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể. Do sự kết hợp giữa các từ trong câu mà nghĩa cụ thể của từ được bộc lộ. Ta cũng có thể tra từ điển để nắm được nghĩa của từ. Cách tốt nhất là đạt từ trong câu cụ thể.
Ví dụ : Trong các câu :
-Tôi ăn cơm.
Từ ăn có nghĩa là hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày.
– Tôi đi ăn cưới.
Từ ăn có nghĩa là ăn uống nói chung, nhân dịp lễ thành hôn.
– Họ ăn hoa hồng.
Từ ăn có nghĩa là nhận lấy để hưởng.
Chúng ta phải luôn luôn học hỏi, tìm tồi để hiểu đúng nghĩa của từ, tập nói, tập viết thường xuyên. Khi nói, khi viết phải lựa chọn và phải kết hợp một cách thành thạo các từ, nhất là khi gặp một từ có nhiều từ đồng nghĩa thì phải cân nhắc một cách cẩn thận.
Ví dụ : chết, mất, toi, qua đời, từ trần, hi sinh.
Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải liên hội được quan hệ giữa từ với sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất mà từ biểu thị. Từ đó chỉ ra những đặc điểm, những thuộc tính của sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất,… mà từ biểu thị.
A = x+√2−xx+2−x
B= 2 - √x2−xx2−x
C= 1+√6x−x2−71+6x−x2−7
1.(A−x)2=2−x=>A2−2Ax+x2=2−x=>x2+x(1−2A)+A2−2=0(A−x)2=2−x=>A2−2Ax+x2=2−x=>x2+x(1−2A)+A2−2=0
Δ=9−4A≥0=>A≤94
\(A=x+ \sqrt{2}-x\)
\(B=2- \sqrt{x^2}-x\)
\(C=1+ \sqrt{6x}-x^2-7\)