Cho 200g dung dịch đồng sunfat 8% vào 120g dung dịch NaOH 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Nung kết tủa B đến khối lượng ko đổi thu được 8g chất rắn.
a) viết pthh. b) tính C% của các chất trong dung dịch A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=2.0,34=0,68(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,68.98=66,64(g)\\ b,n_{CuO}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,68.80=54,4(g)\\ c,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{200}{1,25}=160(ml)\\ n_{NaOH}=\dfrac{200.32\%}{100\%.40}=1,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(NaOH\) dư
\(\Rightarrow n_{NaOH(dư)}=1,6-0,68.2=0,24(mol); n_{Na_2SO_4}=0,68(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{NaOH(dư)}}=\dfrac{0,24}{0,16}=1,5M\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,68}{0,16}=4,25M \end{cases}\)
a)
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
$n_{CuCl_2} = 0,01(mol) ; n_{NaOH} = 0,01(mol)$
Ta thấy :
$n_{CuCl_2} : 1 > n_{NaOH} : 2$ nên $CuCl_2$ dư
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,005(mol)$
$m_{CuO} = 0,005.80 = 0,4(gam)$
c) $V_{dd} = 0,04 + 0,06 = 0,1(lít)$
$n_{CuCl_2\ dư} = 0,01 - 0,005 = 0,005(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,01(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,005}{0,1} = 0,05M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M$
Đáp án:
m =32,4g
mddH2SO4 = 49g
Giải thích các bước giải:
a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over
\longrightarrow MgO + {H_2}O$
b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol
nMgO = 12:40=0,3mol
nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol
m = mMgCO3 + mMgSO4
= 0,1 .84+0,2.120=32,4g
nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol
mH2SO4 = 0,1.98=9,8g
mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g
chúc bạn học tốt
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)
a. Ba(OH)2 +Na2CO3 ➝ BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 ➝ BaO + CO2
nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> nNaOH = 2nBa(OH)2 = 0,16 mol
=> CM = 0,4 M
b) Bảo toàn Ba: nBaO = nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> m = 12,24 g
\(n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ a,CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ b,\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ c,n_{CuCl_2(dư)}=0,4-0,2=0,2(mol)\\n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuCl_2(dư)}=0,2.135=27(g)\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
a) CuSO4+2NaOH--->Cu(OH)2+Na2SO4
Cu(OH)2--->CuO+H2O
m\(_{CuSO4}=\frac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
n\(_{CuSO4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}=\frac{120.10}{100}=12\left(g\right)\)
n\(_{NaOH}=\frac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> NaOH duư
dd sau pư gồm NaOHdư và Na2SO4
m dd sau pư=200+150=350(g)
Theo pthh
n\(_{NaOH}=2n_{CuSO4}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
C% NaOH =\(\frac{0,1.40}{350}.100\%=1,14\%\)
Theo pthh
n\(_{Na2SO4}=n_{CuSO4}=0,1\left(mol\right)\)
C% CuSO4 =\(\frac{0,1.142}{350}.100\%=4,06\%\)