giải thích từ 'chín' trong các câu sau :
a,vườn cam chín đỏ
b,trước khi quyết định,phải suy nghĩ chín chắn
c,ngương chín đỏ mặt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a > từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b> từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
c> từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
Tham khảo thử nha mn
a) Từ chín là nghĩa gốc
b) Từ chín là nghĩa chuyển
c) Từ chín là nghĩa chuyển
d) Từ chín là nghĩa gốc
a. từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b. từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
c. từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
d. Từ " chín " trong câu " Cơm sắp chín có thể dọn cơm được rồi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
a, Từ " chín " trong câu " Vườn cam chín đỏ " được dùng với nghĩa gốc. Chỉ độ chín đã có thể thu hoạch hoặc ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
c, Từ " chín " trong câu " Cơm đã chín rồi, chúng ta cùng ăn thôi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
B3:
a) Trong vườn những quả cam chín đỏ. ==> chỉ sự vật đã ngả sang màu vàng , có mùi thơm.
b) Tôi ngượng chín cả mặt. ==> ngượng ngùng, xấu hổ
c) Trước khi quyết định, tôi phải suy nghĩ thật chín đã. ==> bản thân phải có lựa chọn đúng, quyết định đưa ra 1 vấn đề nào đó.
Bài 3:
a)Chín:ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất,Thường có màu đỏ, vàng,có hương thơm.
b)Chín:màu da mặt đỏ ửng lên.
c)Chín:suy nghĩ ở mức độ đầy đủ để có được hiệu quả.
Từ chín trong câu (a) nghĩa là : quả, hạt ở giai đoạn phát triển nhất, có màu đỏ hoặc vàng, hương thơm.
Từ chín trong câu (b) nghĩa là : suy nghĩ thận trọng, kỹ càng.
Từ chín trong câu (c) nghĩa là : màu da đỏ ửng lên
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.