1 .Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là mmg: mc:mo= 2: 1: 4, biết Mx = 84 đvC. Xác định hoá trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập
2.Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học sau:
a. Fe2(SO4)3 b.O3 c.CuSO4
3.Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm (13 proton, 13 electron và 14 nơtron) là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.
Công thức nguyên (X): ( M g C O 3 ) n
Mà M X = ( 24 + 12 + 48 ) n = 84 → n = 1 → CTHH: M g C O 3
Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.
1. AL có hóa trị là 3
Cu có hóa trị là 2
N có hóa trị là 5 (Câu này là N chứ ko phải N2 nha)
Fe có hóa trị là 3
S có hóa trị là 4
Fe có hóa trị là 3
Đặt CTPT là MgxCyOz (x,y,z:nguyên, dương)
Vì tỉ lệ: mMg:mC:mO=2:3:4
<=> 24x:12y:16z=2:3:4
<=> x:y:z= 2/24 : 3/12 : 4/16
<=>x:y:z=1/12 : 3/12 : 3/12=1:1:3
=> CT Đơn gian nhất: MgCO3
Ta có: \(PTK_{\left(MgCO_3\right)_a}=84\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow84a=84\\ \Leftrightarrow a=1\\ \Rightarrow CTHH:MgCO_3\)
a)
Coi m C = 3(gam) ; m H = 1(gam) ; m O = 4(gam)
n C : n H : n O = 3/12 : 1/1 : 4/16 = 0,25 : 1 : 0,25 = 1 : 4 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 4 : 1
b)
CTPT của X : (CH4O)n
n X = (15,05.1022) : (6.1023) = 301/1200(mol)
=> M X = (12 + 4 + 16)n = 8 :301/1200 = 32
=> n = 1
Vậy CTHH của X là CH4O
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{3}{12}:\dfrac{1}{1}:\dfrac{4}{16}=0.25:1:0.25=1:4:1\)
\(CTnguyên:CH_4O\)
Tỉ lệ số nguyên tử C : nguyên tử H : nguyên tử O : 1 : 4 : 1
b)
\(n_X=\dfrac{15.05\cdot10^{22}}{6\cdot10^{23}}=\dfrac{301}{1200}\left(mol\right)\)
\(M=\dfrac{8}{\dfrac{301}{1200}}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow32n=32\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:CH_4O\)
Gọi CTHH của X là \(Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}=\frac{84.2}{2+1+4}\)
⇔24x=24
⇔x=1.
\(m_C=\frac{84.1}{1+2+4}\)
⇔12y=12
⇔y=1
\(m_O=\frac{84.4}{2+1+4}\)
⇔16z=48
⇔z=3
Vậy CTHH của X là \(MgCO_3\)
mà nhóm \(\left(CO_3\right)\) mang hóa trị II ( tra bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tố trang 33)
⇒Mg mang hóa trị II.
Ta có tỉ lệ : x:y:z = \(\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=\frac{1}{3}:\frac{1}{3}:1=1:1:3\)
Ct nguyên : (x) : (mgco3)n
Mà mx = (24+12+48)n = 84 ->n=1
=> CTHH : MgCO3
Hóa trị của Mg là II
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
a) CTHH: \(H_xS\)
Ta có : \(\dfrac{32}{x+32}=94,12\%\Rightarrow x=2\)
=> CTHH: \(H_2S\)
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xAl_yO_z\)
Ta có : \(x:y:z=\dfrac{28}{23}:\dfrac{33}{27}:\dfrac{39}{16}=1:1:2\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(NaAlO_2\)
Sửa : Trong 1 phân tử chất có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
Bài 1
Câu 2
a) Fe2(SO4)3 cho ta biết
-Phân tử gồm 3 nguyên tố Fe,S và O
-Trong một phân tử có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
-PTK:400đvc
b) O3 gồm 1 ngtố là O
Trong 1 phân tử có 3 nguyên tử O
PTK:48đvc
c)CuSO4 gồm 3 nguyên tố Cu,S và O
-Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Cu,,1 Nguyên tử S và 4 nguyên tử O
PTK:160đvc
Chúc bạn học tốt