Bài 6. Mã hoá và giải mã văn bản.
Bài toán sau mô tả một thuật toán mã hoá đơn giản
Tập hợp các chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái được đánh số thứ tự từ 0 đến 25 như sau:
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
X |
Y |
Z |
Quy tắc mã hoá một ký tự như sau (lấy ví dụ ký tự Z):
- Tìm số thứ tự tương ứng của ký tự ta được 25
- Tăng giá trị số này lên 7 ta được 32
- Tìm số dư trong phép chia số này cho 26 ta được 6
- Tra ngược bảng chữ cái ta thu được G.
Thí dụ:
Sử dụng quy tắc trên để mã hoá dòng chữ
TIN HOC thành APU OVJ
Sử dụng quy tắc trên để giải mã các dòng chữ
JOBJ JHJ LT SHT IHP AOHA AVA thành
CHUC CAC EM LAM BAI THAT TOT
Hãy xây dựng 2 hàm mã hóa và giải mã. Viết chương trình cho phép người dùng có thể chọn để thực hiện một trong hai công việc là mã hóa hoặc giải mã. Yêu cầu người dùng nhập trực tiếp và báo kết quả trên màn hình.
Nhờ các bạn lập trình = pascal hộ mình nhé
Bạn tham khảo chương trình này nhé!
program ma_hoa_va_giai_ma;
uses crt;
var s : string;
i,a : integer;
t : char;
BEGIN
clrscr;
repeat
write('Nhap 1 de ma hoa, 2 de giai ma'); readln(a);
if(a<>1) and (a<>2) then writeln('Moi ban nhap lai');
until (a=1) or(a=2);
if a=1 then
begin
write('Nhap xau can ma hoa: '); readln(s);
write('Xau ket qua la: ');
for i:=1 to length(s) do
begin
t:=upcase(s[i]);
if (ord(t) >= 65) and (ord(t) <= 90) then
write(chr(((ord(t)-58) mod 26)+65)) else write(t);
end;
end
else if a=2 then
begin
write('Nhap xau can giai ma: '); readln(s);
write('Xau ket qua la: ');
for i:= 1 to length(s) do
begin
t:=upcase(s[i]);
if (ord(t) >= 65) and (ord(t) <= 90) then
write(chr(((ord(t)-46) mod 26)+65))
else write(t);
end;
end;
readln;
END.
Cái này giống bảng mã ASCII đó bạn. Bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh chr và ord thôi.