the effects of cigarette smoking (be) harmful
every participants (inform)the change in the schedule
two third of my free time (spend) on book
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)
Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại
Đáp án là D. So far: từ trước đến giờ, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Chọn đáp án C
Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)
Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại
Đáp án B.
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
B
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích:
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
Đáp án: B
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A.Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B.TV đang mở nhưng ai đang xem?
C.Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D.Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì? Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
Refer
1. Three months (be) IS a long time to wait.
2. Five dollars (be) IS too much to pay for that book.
3. A number of books (be) ARE on the table.
4. The number of students in this class (be) IS limited to thirty.
5. It (be) IS my two brothers who (be) AREhurt.
6. It (be) IS the children playing upstairs.
7. Neither of the answers (be)ARE correct.
8. Neither (be) IS to blame.
9. Everybody (have) HAS a good time.
10. Either your key or my key (be) IS missing.
11. John or his brothers (be) ARE going to help me.
12. Bread and butter (be)ARE all he asked for.
13. The author and lecturer (be) ARE arriving today.
14. My old friend and colleague, George (be) IS in town.
15. The pen and paper (be) ARE on the desk.
Đáp án A
Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ .
A,tổ chức, thực hiện
B.chuẩn bị
C.hỏi
D.xem xét lại
Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize
Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ gì?
A.các hoạt động giải trí
B.người Mỹ
C.các nhà nghiên cứu
D.những người xem TV thường xuyên
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The researchers therefore concluded that television does not take Americans away from more important activities. It doesn't keep them from doing other free-time activities. In fact, when they compared people who frequently watch TV and those who seldom watch TV, they found that there were no great differences in their other activities.
(Vì vậy, các nhà nghiên cứu kết luận rằng TV không tách người Mỹ ra khỏi các hoạt động quan trọng hơn. Nó cũng không ngăn cản mọi người khỏi các hoạt động giải trí khác. Thật sự, khi họ so sánh những người thường xuyên xem TV và những người ít xem TV, họ thấy rằng không có quá nhiều sự khác biệt giữa những người này trong các hoạt động khác).
The effects of cigarette smoking (be)are harmful
Every participant (inform)was informed the change in the schedule ( participants phải bỏ "s" chứ bn ? )
Two third of my free time (spend)is spent on book