K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

II. Cách đọc tên các axit vô cơ

1. Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

2. Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

IV. Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

9 tháng 10 2021

I. Cách đọc tên các hợp chất oxit

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

II. Cách đọc tên các axit vô cơ

1. Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

2. Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

22 tháng 2 2023

- C: Carbon

- O: Oxygen

- Mg: Magnesium

- Si: Silicon

19 tháng 2 2023

- Dây đồng: Copper.

   + Kí hiệu hóa học: Cu

   + Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển

- Thước nhôm: Aluminium

   + Kí hiệu hóa học: Al

   + Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray

7 tháng 10 2021

Sai lớp r nha bạn :v

7 tháng 10 2021

đâu có đâu lớp 7 mình học cái này mà

12 tháng 10 2021

THAM KHẢO:

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.

Ví dụ: Fe, Ca, Al.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

H - Hiđro

C - Cacbon

N - Nitơ

Số thứ tự 16:

+Tên nguyên tố: sulfur

+Số hiệu nguyên tử=số thứ tự=16

+Kí hiệu hóa học: S

+Khối lượng nguyên tử: M=32

-Số thứ tự 20:

+Tên nguyên tố: calcium

+Số hiệu nguyên tử=số thứ tự=20

+Kí hiệu hóa học: Ca

+Khối lượng nguyên tử: M=40

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nh

19 tháng 9 2016

Câu 1: 

a. Các loại hạt trong nguyên tử và kí hiệu là:

Các loại hạt Kí hiệu
protonp điệnn tích dương 1+
notronn không mang điện tích
electron điện tích âm 1-

 

b. Nguyên tử trung hòa về điện là vì trong nguyên tử tổng điện tích âm của các electron  có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân 

 

 

19 tháng 9 2016

Câu 2:

- Nguyên tố hóa học là: tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó,

Hiđro kí hiệu là H

Oxi kí hiệu là O 

Lưu huỳnh kí hiệu là S

29 tháng 7 2016

PTK: 

a) Khí clo Cl2=35,5.2=71đvC

b) Axit sunfuric: H2SO4=98đvC

c) Kali pemanganat KMnO4:158 đvC

Proton : kí hiệu p, mang điện tích dương * Nơ tron : kí hiệu n,không mang điện tích * Electron : kí hiệu e, mang điện tích âm

nó trung hòa vì điện vì trong nó vừa có điện tích âm và điện tích dương

PTk: bari hidroxit: Ba(OH)2 171đvC

SO2: 64ĐvC