a)Cần lấy bao nhiêu (g) CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10%(d=1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%
b) Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12độC thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dung dịch . Tính độ tan của CuSO4 ở 12độC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
1. mdd CuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4=\(440.10\%\)= 44 (g)
Đặt số gam CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
Dung dịch B có nồng độ 20,8%
\(\dfrac{44+m}{440+m}=20,8\%\)
=> m=60 (g)
gọi a là số gam CuSO4 thêm vào (1)
Mdd=vddXD = 400 X 1.1 = 440(g)
>>>mCt=440X10/100=44(g)
>>>mH20=440-44=396(g)
ta có :
C%=(a + 44) X100%/ (440 + a)=28.8%
>>>>4400 +100a = 12672 + 28.8a
>>>>8272 =71.2a
>>>>a=116.18 (g)
trong 250g CuSO4.5H20 _________________90g H20
_____60g_____________________________21.6g H20
>>>mCuSO4 = 60- 21.6 = 38.4 (g)
>>>mct=116.18 + 44 -38.4 = 121.18(g)
>>>mH20 =396 - 21.6 =374.4(g)
áp dụng CT ta có
S=121.18X100/374.4=32.5 (g)
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
a) mdd CuSO4 = Vdd CuSO4 . dCuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4 = mdd CuSO4 . C% : 100% = 440 . 10% : 100% = 44 (g)
Đặt số mol CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
dd C thu được có C% CuSO4 = 20%
\(\Rightarrow\frac{mCuSO4sau}{m_{ddCuSO4}sau}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\frac{44+m}{440+m}.100\%=20\%\%\)
\(\Rightarrow4400+100m=8800+20m\)
\(\Rightarrow80m=4400\)
\(\Rightarrow m=55\left(g\right)\)
b)
Xét ở nhiệt độ thường dd C có
mCuSO4 = 44 + m
= 44 + 55 = 99 (g)
m dd CuSO4 = 440 + m
= 440 + 55 = 495 (g)
=> mH2O có trong dd C = 495 - 99 = 396 (g)
ở 12 độ C có:
nCuSO4.5H2O = mCuSO4.5H2O : MCuSO4.5H2O = 60 : 250 = 0,24 (mol)
có: nCuSO4 trong tinh thể=nCuSO4.5H2O=0,24 (mol) => mCuSO4 trong tinh thể=0,24.160=38,4 (g)
=> m CuSO4 còn lại trong dd = mCuSO4 trong C - mCuSO4 trong tinh thể
= 99 - 38,4 = 60,6 (g)
có: nH2O trong tinh thể = 5 nCuSO4.5H2O = 5.0,24 = 1,2 (mol)
=> mH2O trong tinh thể = 1,2.18 = 21,6 (g)
=> mH2O còn lại trong dd = mH2O trong dd C - mH2O trong tinh thể
= 396 - 21,6
= 374,4 (g)
Cứ 60,6 gam CuSO4 tan bão hòa trong 374,4 gam H2O
Vậy x = ? gam CuSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O
\(\Rightarrow x=\frac{60,6.100}{374,4}=16,19\left(g\right)\)
Vậy độ tan của CuSO4 ở 12 độ C là 16,19 gam
Pham Van Tien, Nguyễn Nhật Anh, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Nguyễn Thị Ngọc An, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20143023 hồ văn nam, 20140248 Trần Tuấn Anh, buithianhtho, Duong Le, Linh, Quang Nhân, Hùng Nguyễn, Cù Văn Thái, Phạm Hoàng Lê Nguyên, Huyền, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư,...
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
a) \(m_{ddCuSO_4.10\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.10\%}=440\times10\%=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=440-44=396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.29,8\%}=\frac{396}{100\%-29,8\%}=564,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.29,8\%}=564,1\times29,8\%=168,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}thêm=168,1-44=124,1\left(g\right)\)
Bạn sửa đề hộ mình là 20.8% nhé
ls= lúc sau
a) Gọi: x (g) là khối lượng CuSO4 thêm vào
mddCuSO4= 400*1.1=440g
mCuSO4 = 440*10/100=44g
mCuSO4 (ls) = x + 44 g
mdd CuSO4(ls) = 440 + x g
C%CuSO4 = \(\frac{x+44}{x+440}\cdot100\%=20.8\%\)
=> x = 60
b) Gọi: S là độ tan của CuSO4 ở 12oC
mdd C = 440 + 60 = 500g
mCuSO4(ls) = 60 + 44 =104 g
nCuSO4.5H2O = 60/250= 0.24 mol
=> nCuSO4 = 0.24 mol
mCuSO4 = 0.24*160=38.4g
mCuSO4(còn lại ) = 104 - 38.4 = 65.6g
mdd CuSO4 (còn lại ) = 500-60= 440g
Ta có :
\(C\%=\frac{S}{S+100}\cdot100=\frac{65.6}{440}\cdot100\)
=> S = 17.52g
mCuSO4(ls) là j vậy ??