CÁCH NHẬN BIẾT CHIA ĐỘNG TỪ V ;VING;TO V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đức tính của bạn Hà là nhạy cảm, quan tâm tới mọi người
- Đức tính của bạn Tiến là thật thà và rất nghiêm túc
- Đức tính của bạn Phương là yêu thương mọi người và chịu khó thay đổi bản thân.
Để nhận biết được tính cách của mội người ta nhìn vào đặc điểm, cách sống của họ, và những hành động họ làm với những người xung quanh.
1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
* PRESENT SIMPLE TENSE:
- Khẳng định :
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
- Phủ định :
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
- Nghi vấn :
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
_Example:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
* PRESENT CONTINUOUS TENSE :
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì chỉ việc chuyển to be ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
Tobe S + was/were + Ved/V2 Ví dụ: She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.) Verbs S + Ved/V2 Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Học Tốt!!!
trả lời
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
TobeS + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)VerbsS + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chungS + was/were + V – ingVí dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es
1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều
I.
♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều
♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)
II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?
♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es
Ex:
go → goes
watch → watches
box → boxes
wash → washes
♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s
Ex:
play → plays
sing → sings
LƯU Ý:
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es
Ex:
study → studies
fly → flies
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es
Ex:
leaf → leaves
wife → wives
1 listening
2 to do
3 swim
4 having
5 to find
6 become
7 painting
8 not to spend
9 going
10 opening
11 learning
12 play
13 to pay
14 watching
15 playing
16 to have
17 writing
18 moving
19 joining
20 to solve
3.DẠNG 3:CHIA ĐỘNG TỪ
Put the verbs in brackets into the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
3.1. Mức độ nhận biết.
1. I love (listen) _____listening______to pop music.
2. What do you want (do)___to do___ tonight?
3. Lan can(swim) ____swim____as fast as her sister.
4. She suggested (have)___having___ a short break.
5. Tom hopes(find)___to find____a solution soon.
6. Music makes our life (become)____become___happier.
7. When did you finish (paint)___painting___the kitchen?
8. My teacher asked me (not spend)__not to spend____much time on TV.
9. I am fond of (go)____going____ to the movie on Sundays.
10. Would you mind(open)___opening________ the door for me?.
11. He began (learn)___to learn____English when he was seven.
12. Let’s (play)_____play____soccer now.
13. Parents should encourage their children (pay)___to pay__more attention to the lessons.
14. We like (watch) _________watching _____ television in the evening.
15. I had to stop (play) _____playing_________ badminton when I hurt my back.
16. I prefer (have) _______having_______ a shower to a bath.
17. After I moved to this city, we continued (write) _____writing_____ to each other for many years.
18. They are thinking of (move) ________moving______ to the countryside.
19. In (join) ________joining________ this program, you will help homeless people.
20. It’s difficult ( solve)___to solve_______this problem.
1. Gerund verb (V-ing) – Danh động từ
1.1. Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
1.2. Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”
* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
1. He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)
2. Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
3. He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
4. He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel , congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth …
– Have difficult (in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …(go shopping, go swimming…)
2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể
2.1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
1. She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
2. Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
3. The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
4. She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
5. He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
ĐỌC THÊM Động từ tiếng Anh: Phân loại, cách dùng các loại động từ tiếng Anh
Ex:
1. He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
2. I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
3. She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
4. I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
2.3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
1. These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)
2. She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
3. They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)
4. They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)
Theo mình ,để nhận biết các động từ chia thành V, Ving hay to V thì phải thuộc mấy động từ đấy thôi ! Còn mình thì mình làm nhiều là sẽ thuộc.