Hấp thụ hoàn toàn 4,48l CO2 (đktc) vào dd chứa 0,15 mol Ca(OH)2. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dd x và m g kết tủa
a, Tính giá trị của m
b, Tính thể tích dd NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để khi phản ứng với X thu được lượng kết tủa lớn nhất
a) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O(1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
n\(CO_2\) = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,2}{0,15}=1,333\)
=> 1 < \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\) < 2
=> sp là 2 muối tức là (1),(2) xảy ra
Gọi x,y lần lượt là số mol của CO2(1), CO2(2) (x,y>0)
Theo PT(1): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = n\(CO_2\) = x (mol)
Theo PT(2): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(CO_2\) = \(\frac{y}{2}\)(mol)
=> x + \(\frac{y}{2}\) = 0,15 (*)
Vì n\(CO_2\) (1) + n\(CO_2\) (2) = 0,2
=> x + y = 0,2 (**)
Từ (*) và (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): n\(CaCO_3\) = n\(CO_2\) = 0,1 (mol)
=> m\(CaCO_3\) = 0,1.100 = 10 (g) = m