Khử 24g hỗn hợp 2 oxit kim loại là Fe2O3 và CuO bằng CO thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
b)Tính thể tích Co(đktc) cần dùng
c)Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe2O3+3Co->2Fe+3CO2
x. 2x
CuO+CO->Cu+CO2
y. y
Goi x,y lan luot la so mol cua fe2o3,cuo
Co: 160x+80y=24
112x+64y=17,6
Giai ra....
em học lớp 8 nên mong là anh/chị/thầy/cô có thể giải dễ hiểu hơn được k ạ?
a) Gọi số mol Fe2O3 và CuO là a, b (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
CuO + CO --to--> Cu + CO2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=48\\56.2a+64b=35,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56.2.0,2=22,4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nCO = 3a + b = 0,8 (mol)
=> VCO = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
b)
- pp vật lí: Đưa nam châm lại gần hỗn hợp, phần không bị nam châm hút là Cu
- pp hóa học: Hòa tan hỗn hợp vào dd HCl dư, phần không tan là Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe203 và CuO
Fe203+3CO→2Fe+3CO2
x→3x→3x
CuO+CO→Cu+CO2
y→y→y
160x+80y=24
112x+64y=17,6
x=0,1 y=0,1
mFe=0.1*56=5,6g
mCu=0.1*64=6,4g
nCO=3x+y=3*0.1+0.1=0.4mol
VCO=0.4*22.4=8.96l
Sai doan tinh mFe va mCu
- Theo PTHH : nFe = 2 . 0,1 = 0,2 mol ~ nCu = 0,1 mol
Klg cua Fe : mFe = 0,2*56 = 11,2 g
Klg cua Cu : mCu = 0,1 * 64 = 6,4g
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=a+3b=0.1\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.025,b=0.025\)
\(m_{kl}=0.025\cdot64+0.025\cdot2\cdot56=4.4\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{hh}=3m_{Fe_2O_3}=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2}{160}=0.0125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0.0125\left(mol\right)\)
\(m_{kl}=0.0125\cdot2\cdot56+0.0125\cdot64=2.2\left(g\right)\)