Cho 15,3gam BaO tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H 2 SO 4 .
a. Tính nồng phần trăm của dung dịch axit đã dùng .
b. Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng axit trên.
c. Nếu cho 11,2 g sắt tác dụng với 10 g dung dịch H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được chất khí không màu. Tính thể tích chất khí thu được (đktc).
(Biết Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1, Fe = 56, Na = 23)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Theo đề bài ta có :
nFe = 1,68/56 = 0,03 mol
a) Ta có PTHH :
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,1mol......0,05mol
=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{Fe} = 2.\dfrac{11,2}{56} = 0,4(mol)\)
\(NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\)
Ta có :
\(n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,4.40}{20\%} = 80(gam)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{80}{1,12} = 71,43(ml)\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{17,64}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=180\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=9,6+180=189,6\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.400=24\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{24}{189,6}.100\%=12,66\%\)
c. PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4↓ + 2FeCl3 (2)
Theo PT(2): \(n_{BaSO_4}=3.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,18.208=37,44\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{BaCl_2}}=\dfrac{37,44}{m_{dd_{BaCl_2}}}.100\%=10,4\%\)
=> \(m_{dd_{BaCl_2}}=360\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4........0.2.............0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
Câu c và câu d không liên quan tới dữ liệu đề bài cho !