K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2021

a) Quy ước gen: A lông xù.              a lông thẳng 

Vì thu dc F1 18 mèo lông xù:17 mèo lông thẳng~1:1

=> Có 2 tổ hợp giao tử. 2=2.1

=> kiểu gen P: Aa x aa

P: Aa( lông xù).     x.    aa( lông thẳng)

Gp.  A,a.                     a

F1: 1Aa:1aa

kiểu hình:1 lông xù :1 lông thẳng 

b) kiểu gen F1: Aa và aa

TH1: F1xF1:      Aa( lông xoăn).    x.    Aa( lông xoăn)

      GF1:    A,a.                              A,a

     F2: 1AA:2Aa:1aa

   Kiểu hình:3 lông xoăn:1 lông thẳng

TH2: F1xF1. Aa( lông xoăn).   x.   aa(lông thẳng)

       GF1:    A,a.                         a

       F2: 1Aa:1aa

   Kiểu hình:1 lông xoăn:1 lông thẳng 

TH3: F1xF1:     aa( lông thẳng).    x.   aa( lông thẳng)

       GF1:         a.                      a

      F2:      aa(100% lông thẳng)

12 tháng 8 2019

Phép lai XAXa

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.

Đáp án cần chọn là: C

28 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

Gen B-lông den, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X.

Nếu có cả hai gen B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.

 XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.

8 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Gen B-lông den, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X.

Nếu có cả hai gen B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.

 XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.

14 tháng 6 2017

Đáp án: D

18 tháng 9 2016

1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.

Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.

F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.

Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Qui ước:   A: lông xù,   a lông thẳng

F1 có tỉ lệ  3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).

Sơ đồ lai:

      P:            Aa (lông xù)        x          Aa (lông thẳng)

      GP:         A, a                                   A, a

      F1:                   1AA : 2Aa : 1aa

      Kiểu hình:     3 lông xù : 1 lông thẳng.

 

2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:

Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA,  F1: Aa x Aa,  F1: AA x Aa.

Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù)    x    AA (lông xù)                          

                    GF1:      A                    A

                     F2:                         AA

                     Kiểu hình:     100% lông xù

Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A, a                            A, a

                     F2:        1AA   :    2Aa    :    1aa

                     Kiểu hình:  3 lông xù : 1 lông thẳng

Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A                    A, a

                     F2:        1AA      :      1Aa

                     Kiểu hình:     100% lông xù

18 tháng 9 2016

có cần quy ước gen k

 

20 tháng 8 2021

A : lông xù

 a : lông thẳng

      P lông xù sinh ra con lông thẳng (aa) → P dị hợp về cặp gen này: Aa \(\times\) Aa

Sơ đồ lai:

P:        Aa      ×     Aa

G:   1A : 1a        1A:1a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 lông xù:1 lông thẳng

3 tháng 11 2017

Về kiểu gen bình thường: giới cái có 3 kiểu hình( lông hung , lông đen ; tam thể ), giới đực có 2 kiểu hình (lông hung , lông đen ) => 3  đúng , 1,2,4 sai

Chọn C.