Câu 3: Ở chó lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn, cho chó lông đen thuần chủng lai với lông trắng thu được F1 toàn chó lông đen, cho F1 tự dao phối thu được F2.
a, Xác định kiểu gọi của P
b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp
F1: 100% lông đen, chân cao
=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp
F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét
Quy ước : A lông đen; a: lông trắng
B: chân cao; b : chân thấp
TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL
P : AABB x aabb
G AB ab
F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)
F1xF1 : AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng chân thấp
TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST
P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
G AB ab
F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)
F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
G AB, ab AB,ab
F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% lông trắng)
F1xF1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: AA : Aa : Aa : aa
TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3lông trắng : 1lông đen
Quy ước: Lông nâu: A => k.gen: A
Quy ước: Lông đen: a => k.gen: aa
Sơ đồ lai:
P: Lông nâu x Lông đen
AA x aa
G: A ; a
F1: Aa - 100% lông nâu
Đáp án D
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa × XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
Đáp án D
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa x XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY
Đáp án D
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa × XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
Đáp án A
F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.
F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)
→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.
P: ♂ XaXa x ♀ XAYA
F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)
F1x F1: XAXa x XaYA
F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.
Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:
F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)
GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.
→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng
Quy ước gen: A Lông đen. a lông trắng
a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng
=>F1 nhận 2 giao tử là A và a
=> kiểu gen:F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: Lông đen: AA. lông trắng: aa
b) P(t/c). AA( lông đen). x. aa( lông trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% lông đen)
F1xF1: Aa( lông đen). x. Aa( lông đen)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng
a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng
Quy ước gen : A: lông đen a: lông trắng
Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA
Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa
b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen x lông trắng
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình: 100% lông đen
\(F_1\times F_1:\) lông đen x lông đen
Aa ; Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng