K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2021

Quy ước gen: A Lông đen.              a lông trắng

a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng

=>F1 nhận 2 giao tử là A và a

=> kiểu gen:F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng

kiểu gen: Lông đen: AA.                     lông trắng: aa

b) P(t/c).   AA( lông đen).     x.    aa( lông trắng)

Gp.       A.                                  a

F1:      Aa(100% lông đen)

F1xF1:    Aa( lông đen).     x.   Aa( lông đen)

GF1:       A,a.                         A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng

6 tháng 10 2021

a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng

Quy ước gen : A: lông đen  a: lông trắng

Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA

Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa

b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen  x lông trắng

           AA         ;      aa

GP:      A          ;        a

F1: - Kiểu gen: Aa

- Kiểu hình: 100% lông đen

\(F_1\times F_1:\) lông đen     x     lông đen

                    Aa          ;           Aa

\(G_{F_1}:\)        \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;    \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng

20 tháng 9 2021

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp

31 tháng 12 2020

a.

P: AA x aa

GP: A x a

F1: 100% Aa (100% lông ngắn)

b.

Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta  đem lai phân tích

- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA

- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa

 

28 tháng 12 2022

P:  AA       x       aa

G:   A                   a

F1:  Aa (100% lông trắng)

F1xF1:      Aa      x       Aa

G:               A,a              A,a

F2:       AA : Aa : Aa : aa

TLKG:  1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3lông trắng : 1lông đen

 

10 tháng 12 2021

 

Quy ước: Lông nâu: A => k.gen: A

Quy ước: Lông đen: a => k.gen: aa

Sơ đồ lai:

                   P: Lông nâu x Lông đen

                   AA x aa

                   G: A ; a

                   F1: Aa - 100% lông nâu

 

10 tháng 12 2021

mik cảm ơn nhìu hiihi

2 tháng 3 2018

Đáp án D

- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.

- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa  ×  XAY.

- F1: XAXa : XaY.

- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.

19 tháng 10 2018

Đáp án D

- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.

- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa  x  XAY.

- F1: XAXa : XaY.

- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY

8 tháng 7 2019

Đáp án D

- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.

- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa  ×  XAY.

- F1: XAXa : XaY.

- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)

→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA

F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)

F1x F1: XAXa x XaYA

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.

Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng