Bài 6. Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân den, cánh dài. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F, tạp giao ở F2 thu được 201 ruồi thân xám, cánh ngắn; 299 ruồi thân xám, cánh dài và 200 ruồi thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lại từ P đến F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣
Tk:
- Vì F1 100% thân xám, cánh dài
=> thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn
F1 dị hợp về 2 cặp gen
- Ở F2 có: xám/ đen = 3/1 ; dài/ngắn = 3/1
chỉ xuất hiện 3 KH (phân li độc lập sẽ xuất hiện 4 KH) với tỉ lệ
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài ≠ (3 xám : 1 đen)(3 dài : 1 ngắn)
=> 2 gen liên kết chéo với nhau:
=> P: Ab/Ab x aB/aB
G: Ab aB
F1: Ab/aB (100% xám, dài)
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
G: Ab,aB Ab,aB
F2: 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1aB/aB
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài
Tham khảo ạ :
- Vì F1 100% thân xám, cánh dài
=> thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn
quy ước: A xám - a đen
B dài - b ngắn
F1 dị hợp về 2 cặp gen
- Ở F2 có: xám/ đen = 3/1 ; dài/ngắn = 3/1
chỉ xuất hiện 3 KH (phân li độc lập sẽ xuất hiện 4 KH) với tỉ lệ
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài ≠ (3 xám : 1 đen)(3 dài : 1 ngắn)
=> 2 gen liên kết chéo với nhau:
=> P: Ab/Ab x aB/aB
G: Ab aB
F1: Ab/aB (100% xám, dài)
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
G: Ab,aB Ab,aB
F2: 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1aB/aB
1 xám, ngắn : 2 xám, dài : 1 đen, dài
Tham khảo:
Câu hỏi của Duy Bùi Ngọc Hà - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Kb được k? :(
a) P: \(\dfrac{AB}{AB}\left(X,D\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(Đ,C\right)\)
G AB ab
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%X,D\right)\)
\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\)
G AB , ab AB, ab
F2: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
b) \(P:\dfrac{Ab}{Ab}\left(X,C\right)\times\dfrac{aB}{aB}\left(Đ,D\right)\)
G Ab aB
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(100\%X,D\right)\)
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\times\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\)
G Ab, aB Ab, aB
F2:\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
KH: 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng
Quy ước : A: thân xám ; a : thân đen
B : cánh dài ; b cánh cụt
D : mắt đỏ ; d : mắt trắng
Xét tính trạng màu thân
\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\) => Aa x Aa
Xét tính trạng độ dài cánh
\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\) => Bb x Bb
Xét tính trạng màu mắt
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\) => Dd x Dd
Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt
không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài
=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b
Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y
SĐL \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)
Đáp án D
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt
P: A B A B x a b a b
F
1
:
A
B
a
b
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt
Fb: A B a b x a b a b
G: (Ab:ab) x ab
→ A B a b : a b a b
→1 xám, dài : 1 đen, cụt