nêu tác dụng của lệnh print và print preview trong bảng chọn
file
trả lời giúp mình với mình cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nêu tác dụng của lệnh print và print preview trong bảng chọn
file
trả lời giúp mình với mình cần gấp
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
Print Preview: Xem trước khi in
Insert Table: Tạo bảng
Font Color: Chỉnh màu chữ
Font Size: chỉnh cỡ chữ
- Sử dụng công cụ Print Preview để xem trang tính trước khi in
- Sử dụng lệnh Insert Table dùng để chèn thêm hàng
- Sử dụng lệnh Font Color để chọn màu cho trang tính
- Sử dụng lệnh Font Size để chọn cỡ chỡ cho trang tính
chúc bạn học giỏi !###
Thao tác nào sau đây dễ in trang tính?
A: File/ Print Preview
B: File/ Print
C: File/ Open
D: File/ Save
Xem trước khi in cho phép ta kiểm tra trước những gì sẽ được in ra. Kịp thời điều chỉnh những chỗ chưa hợp lý.
- Để thay đổi hướng giấy in ta làm như sau:
+ Vào File -> Page Setup
+ Nháy chuột mở trang Page.
+ Chọn Potrait (đứng); Hoặc Landscape (ngang)
Câu 3: Để xem ở chế độ trình bày trang vào View\ nhóm Workbook View em chọn lệnh?
A. Print Preview C. Page Break Preview
B. Normal D. Page Layout
Câu 5: Để sắp xếp dữ liệu em sử dụng lệnh?
A. Data\ nhóm Sort & Filter\Sort C. Data\ nhóm Sort & Filter \ Select All
B. Data\ nhóm Sort & Filter\ Filter D. Data\ nhóm Sort & Filter \Clear
Câu 6: Đặt lề trang tính vào Page Layout\Page setup rồi chọn thẻ ?
A. Pages C. Sheet
B. Margins D. Header/Forter.
- Giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
- Kiểm tra cách trình bày nội dung trên trang giấy trước khi in, nhờ đó mà ta phát hiện lỗi sai và sửa, tiết kiệm mực in, giấy in và thời gian.
- Giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
- Kiểm tra cách trình bày nội dung trên trang giấy trước khi in, nhờ đó mà ta phát hiện lỗi sai và sửa, tiết kiệm mực in, giấy in và thời gian.
In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn bản.
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn