K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2019

Máy lag quá

vào chỗ thông tin tài khoản

16 tháng 8 2017

k mik đi

16 tháng 8 2017

mik gửi cho

19 tháng 9 2020

Hình bình hành là tứ giác nội tiếp => Hai góc đối có tổng bằng 180 độ

Như đã biết thì hai góc đối của hình bình hành bằng nhau

=> Mỗi góc đối bằng 90 độ

Dễ dàng tính được hai góc còn lại cũng bằng 90 độ

Vậy suy ra hình bình hành mà là tứ giác nội tiếp là hình chữ nhật.

19 tháng 9 2020

Hình bình hành không phải là 1 tứ giác nội tiếp nên nói không phải mê tín chứ đề sai

25 tháng 4 2019

Sao giúp đến 45k mà cho lại có 3k ??? :>>

=ngớ ngẩn

25 tháng 4 2019

silly= Ngu ngốc 

17 tháng 2 2020

nhấn vào thoát sau đó đăng kí tk mới ^_^

Dễ lắm bạn ib tui đi r tui chỉ chooo ;D

Bài làm

~ Mình cung cự giải ~

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

# Chúc bạn học tốt #

Cung Cự Giải  , phải không ? Bạn kể chuyện ma đi .

19 tháng 9 2018

Tham khảo nha!

I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.

Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...

1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:

Subject + Verb 1 + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.

b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.

Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?

Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

2> Với to - be:

a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.

Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".

Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.

b> Dạng phủ định:

Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.

Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.

Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.

c> Dạng nghi vấn:

Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?

Cấu trúc câu khẳng định - phủ định - nghi vấn

II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.

Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.


1> Dạng khẳng định.

I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...

Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.

2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.

3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.

III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:

Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...

1> Dạng khẳng định:

Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".

Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.

2> Dạng phủ định:

Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.

Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.

3> Dạng nghi vấn:

Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?

IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.

* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.

[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]

Hk tốt

20 tháng 1 2022

giải từng bước

22 tháng 1 2022

bước 1: chọn hình ảnh tạo chuyện động.

bước 2: trên thẻ Animations, chọn Custom Animation.

bước 3: chọn Add Effect, chọn Motion Paths rồi chọn Diagonal Up Right.

bước 4: quan sát hình ảnh chuyển động theo hướng đã chọn hiển thị trên trang trình chiếu.

12 tháng 3 2017

có 3 ngày thứ 7 là chẵn thì thứ 7 sẽ là mùng 2

vậy thứ 2 sẽ là mùng 4

12 tháng 3 2017

là mùng 4

Chúc mừng nha !

4 tháng 7 2023

Chúc mừng bạn nha