hoà tan hoàn toàn 11,2 gam cao và h2o ta duoc dung dich A. Cho khi CO2 suc qua dung dich A, sau thi nghiem thay co 2,5 gam ket tua. Tinh the tich CO2 da phan ung o dktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) n_{HCl} = \dfrac{200.14,6\%}{36,5} = 0,8(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow x = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ b) V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ pư} = 22,4 + 200 - 0,4.2 = 221,6(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,4.127}{221,6}.100\% = 22,92\%\)
Ban đầu:\(n_{H+}=n_{HCL}+2nH_2SO_4=0,25.\left(0,08+2.0,01\right)=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{OH-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a.2=0,5a\)
\(n_{Ba^2+}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a;nSO^2_4=nH_2SO_4=0,0025\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 => pOH = 2
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-2}=0,01\left(M\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,01.0,5=0,005\left(mol\right)\)Vì pH = 12 > 7 nên \(H^+hết,OH^-còn\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,025-->0,025
\(\Rightarrow n_{OH^-}còn=0,5a-0,025=0,005\Rightarrow a=0,06\left(mol/l\right)\)
Từ đó suy ra được \(nBa^{2+}=0,25.0,06=0,015\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,0025<--0,0025
\(\Rightarrow m=m_{Baso_4}=0,025.233=0,5825\left(gam\right)\)
Ban đầu:\(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,25.\left(0,08+2.0,01\right)=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a.2=0,5a\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25a\); \(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,0025\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 => pOH = 2
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-2}=0,01\left(M\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,01.0,5=0,005\left(mol\right)\)Vì pH = 12 > 7 nên \(H^+\) hết, \(OH^-\) còn.
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,025-->0,025
=> \(n_{OH^-}\text{còn}=0,5a-0,025=0,005\Rightarrow a=0,06\left(mol\text{/}l\right)\)
Từ đó suy ra được \(n_{Ba^{2+}}=0,25.0,06=0,015\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,0025<--0,0025
=> \(m=m_{BaSO_4}=0,0025.233=0,5825\left(gam\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{100.2}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
a, PTHH:
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2↓ + 2NaCl
0,2..............0,4.............0,2
b, mdd NaOH = 0,4.40 . \(\dfrac{100}{20}\) =80 (g)
c, Kết tủa A là Cu(OH)2
PT:
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
0,2.................0,2
mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có : \(0,5< \dfrac{0,2}{0,3}< 1\)
Vậy sản phẩm là hai muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\Rightarrow CaCO_3+H_2O\)
pư............x...................x.................x.............x (mol)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\Rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
pư............y...................2y.....................y (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
Giải hệ \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO3}=100.0,1=10\left(g\right)\\m_{Ca\left(HCO3\right)_2}=162.0,1=16,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy.........
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a,
Theo PTHH, số mol H2 là:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b,
Theo PTHH, số mol HCl là:
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl than gia p/ư là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
c,
Theo PTHH, số mol FeCl2 là:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\times36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2\times127=25,4\left(g\right)\)
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
nKOH = 1,5.0,2 = 0,3(mol)
PTHH: CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
_____0,15<---0,3
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
Cao+h2o—>ca(oh)2
0,2. —> 0,2. {Mol)
Dd A chứa 0,2 mol ca(oh)2
n ca(oh)2=0,2
n caco3=0,025
Có 2 trường hợp
TH1/co2 hết.ca(oh)2 dư
Ca(oh)2+co2—>caco3+h2o
0,025___0,025
V co2=0,025.22,4=0,56
TH2/ co2 dư
Có 2 phương trình
Co2+ca(oh)2—>caco3+h2o
0,2__0,2______0,2
Co2+caco3+h2o—>ca(hco3)2
0,175 __{0,2—0,025}
Tổng n co2=0,375
=>V co2=8,4(l)