K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2019

a, Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người là

-Ca-na-da:1,427kg/người

-Hoa Kỳ:1,130kg/người

-Mê-hi-cô: 0,296kg/người

b,

28 tháng 2 2022

Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;

nướcDân số (triệu người)Lương thực có hạt(triệu tấn)Lương thực/người

Ca-na-đa

3144,25 1,427 

Hoa-kì

284,5355 1,247

Mê-hi-cô

9929,37  0,296 

b. Vậy nước Canada có kinh tế phát triển nhất Bắc Mĩ 

11 tháng 8 2018

Áp dụng công thức sản lượng lương thực bình quân theo đầu người = sản lượng lương thực / số dân

=> sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 = 339,8 / 1.058 = 0,3212

tấn/người = 321,2 kg/người

Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 2004 = 422,5/ 1.300 = 0,325 tấn/người = 325kg/người

=> Chọn đáp án A

29 tháng 8 2018

Đáp án D

Bảng số liệu: có 2 đối tượng (dân số và sản lượng lương thực) với 2 đơn vị khác nhau

Đề bài yêu cầu: thể hiện số lượng của đối tượng: số dân và sản lượng.

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và sản lượng lương thực có hạt ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015 là biểu đồ kết hợp (cột và đường)

21 tháng 2 2017

Bình quân sản lượng lương thực = Sản lượng / dân số

- Dân số nước ta giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (89,7/ 76,6) x 100= 117%.

-    Sản lượng lương thực giai đoạn 1999 - 2013 tăng: (49,3 / 33,2) x 100 = 148,5%

=> Như vậy sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số (148,5% > 117%), mặt khác: bình quân = sản lượng/ dân số.

=> Do vậy bình quân lương thưc đầu người tăng là do sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sân số.

Chọn D

18 tháng 10 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

 c) Nhận xét

Giai đoạn 2000 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 5,96%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tc độ tăng trưởng dân s, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

16 tháng 10 2019

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á

b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 - 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 33,4%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 89,2%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 41,8%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).