a và b là 2 số tự nhiên biết a chia cho 6 dư 3, b chia cho 6 dư 2. Tính số dư khi chia a.b cho 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1
a.Ta có a /4 dư 2 là 6
b/4 dư 1 là 5
Vậy a*b=6*5=30 chia 4 dư 2
b.Giã sử đặt a là 1 ta co a^2 =1, 1/4=0 dư 1 thế các số lẻ khác thì kết quả luôn luôn dư 1
c.cá số chẳn khi bình phương đều chia hết chõ vì thế các số lẻ bình phương mới không chia hết cho 4 vì thế các số dư luôn luôn 1
a) Vì a chia 4 dư 2 nên a = 4k + 2
b chia 4 dư 1 nên b = 4t + 1
a.b = ( 4k + 2 )( 4t + 1 ) = 16kt + 4k + 8t + 2 chia 4 dư 2
Vậy ab chia 4 dư 2
b) Vì a là số lẻ nên a = 2k + 1
a² = ( 2k + 1)( 2k + 1 ) = 4k² + 4k + 1 chia 4 dư 1
Vậy a² chia 4 dư 1
c) Vì a² là số chính phương ( a là số tự nhiên )
suy ra a² chia 4 dư 0 hoặc 1
Bài 2:
a: Ta có: \(n\left(n+5\right)-\left(n-3\right)\left(n+2\right)\)
\(=n^2+5n-n^2-2n+3n+6\)
\(=6n+6⋮6\)
b: Ta có: \(\left(n-1\right)\left(n+1\right)-\left(n-7\right)\left(n-5\right)\)
\(=n^2-1-n^2+12n-35\)
\(=12n-36⋮12\)
VD : a = 3 thì 3 chia 6 dư 3
3b chia hết cho 6 thì 3b là 36
Vậy 6 : 6 = 1 dư 0