cho natri phan ung voi nuoc thu duoc 14,8g bazo tinh:
a) so nguyen tu va khoi luong natri da dung
b) so phan tu va khoi luong khi sinh ra
c) the tich khi sinh ra(dktc)
giai giup minh nha CAM ON.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{30,24}{22,4}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a. \(m_{H_2}=1,35.2=2,7\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{Na}=1,35.2=2,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SoNguyenTu_{Na}=2,7\times6.10^{23}=16,2.10^{23}\left(nguyentu\right)\\m_{Na}=2,7.23=62,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c. Theo PT ta có: \(n_{NaOH}=2.1,35=2,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SoPhanTu_{NaOH}=2,7.6.10^{23}=16,2.10^{23}\left(ptu\right)\\m_{NaOH}=2,7.40=108\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có 1,2.1023 nguyên tử Natri, 1 mol =6.1023 nguyên tử nên ta có số mol của Natri là 1/5 mol=0,2 mol
Ta có PTHH như sau: 2Na+2H2O--->2NaOH+H2
theo PT: 2 2 2 1 (mol)
theo bài:0,2 0,2 0,2 0,1 (mol)
a, Số nguyên tử Na theo đề bài là 1,2.1023 nguyên tử
Số phân tử H2O tham gia là: 0,2.6.1023=1,2.1023 mol
b, mNaOH=0,2.41=8,2(g)
c, Khí sinh rta là H2: VH2=22,4.0,1=2,24(l)
\(n_{Na}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a. Theo PT ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow SoPhanTu_{NaOH}=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(phantu\right)\)
\(\Rightarrow SoPhanTu_{H_2}=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\left(phantu\right)\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
Đề bài khó đọc quá
Bài 1:
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2
Theo PTHH:32 gam S cần 22,4 lít O2
Vậy:6,4 gam S cần 4,48 lít O2
Suy ra:O2 dư:11,2-4,48=6,72(lít)
Ta tính SP theo chất thiếu.
Theo PTHH:32 gam S tạo ra 22,4 lít SO2
Vậy:6,4 gam S tạo ra 4,48 lít SO2
Đáp số:V02 dư bằng:6,72 lít
VSO2=4,48 lít
Bài 2:
Ta có:
\(n_C=\frac{4,8}{12}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{1}>\frac{0,3}{1}\)
=> O2 hết, C dư nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{C\left(phảnứng\right)}=n_C=0,3\left(mol\right)\\ =>n_{C\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right) \\ =>m_{C\left(dư\right)}=0,1.12=1,2\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\\ =>m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \left(mol\right)....0,1....\dfrac{1}{15}.....\dfrac{1}{30}\\ b,V_{O_2}=\dfrac{1}{15}.22,4=\dfrac{112}{75}\left(l\right)\\ c,m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232=\dfrac{116}{15}\left(g\right)\)
a/
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/
Áp dụng công thức:
\(m=n.M=>n=\dfrac{m}{M}\)
\(=>n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2
0,1 x
\(=>x=0,1\cdot2:3=0,06=n_{O_2}\)
Áp dụng công thức
\(V=n.22,4=>V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4\)
\(V_{O_2}=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\)
c/
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 1
0,1 y
\(=>y=0,1\cdot1:3=0,03=n_{Fe_3O_4}\)
\(=>m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,03\cdot232=6,96\left(g\right)\)
Vậy........
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
nFe = 11/56 (mol)
Chất thu được sau phản ứng là Fe(OH)2 và NaCl
Bảo toàn Fe => nFe(OH)2 = nFe = 11/56 (mol) => mFe(OH)2 = 17,7 (gam)
Bảo toàn Cl: nNaCl = nHCl = 11/28 (mol)
=> mNaCl = 22,98(g)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
nFe = 11/56 (mol)
Chất thu được sau phản ứng là Fe(OH)2 và NaCl
Bảo toàn Fe => nFe(OH)2 = nFe = 11/56 (mol) => mFe(OH)2 = 17,7 (gam)
Bảo toàn Cl: nNaCl = nHCl = 11/28 (mol)
=> mNaCl = 22,98(g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow SoNguyenTu_{Na}=0,37\times6.10^{23}=2,22.10^{23}\left(nguyentu\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,37.23=8,51\left(g\right)\)
b/ Theo PT ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,37=0,185\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow SoPhanTu_{H_2}=0,185\times6.10^{23}=1,11\times6.10^{23}\left(phantu\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,185.2=0,37\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,185.22,4=4,144\left(l\right)\)