K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 101: (Mức 2) Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:A.  K2SO4               B.  Ba(OH)2                  C.  NaCl                             D.  NaNO3Câu 102: (Mức 2)Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?  A. Dung dịch BaCl2                           B.  Quỳ tím               C.  Dung dịch Ba(OH)2      ...
Đọc tiếp

Câu 101: (Mức 2)

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A.  K2SO4               B.  Ba(OH)2                  C.  NaCl                             D.  NaNO3

Câu 102: (Mức 2)

Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?

 A. Dung dịch BaCl2                           B.  Quỳ tím               

C.  Dung dịch Ba(OH)2                       D.  Zn

Câu 103: (Mức 2)

Kim loại X tác dụng với HCl  sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:

A. Cu , Ca             B.  Pb , Cu .           C. Pb , Ca              D. Ag , Cu

Câu 104: (Mức 2)

Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần.                                        

B. Không có sự thay đổi màu       

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.                                             

D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 105: (Mức 2)

Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:

A. Màu đỏ không thay đổi                             

B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.  

C. Màu xanh không thay đổi                             

D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.

Câu 106: (Mức 2) 

Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:

A.  Màu xanh.

B.  Không đổi màu.

C.  Màu đỏ.

D.  Màu vàng nhạt.

Câu 107: ( Mức 2)

Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

A. Màu đỏ                                              

B. Màu xanh    

C. Không màu.         

D. Màu tím.

Câu 108: (Mức 2) 

Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X   H2O  + Y  + CO2

               X và Y lần lượt là:

A.  H2SO4  và BaSO4

B.  HCl và BaCl2

C.  H3PO4 và Ba3(PO4)2

D.  H2SO4 và BaCl2

Câu 109: (Mức 2)

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4  1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:

A. Đỏ                     

B. Vàng nhạt                       

C. Xanh                   

D. Không màu 

Câu 110: ( Mức 2)

Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A. HCl                  

B. Na2SO4                           

C. H2SO4                 

D. Ca(OH)2

Câu 111: (Mức 2)

Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:   HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3. 

C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .

D.  ùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO)2.

Câu 112: (Mức 2)

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Câu 113: (Mức 2)

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích  khí hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít              B. 4,48 lít                         C. 2,24 lít               D. 22,4 lít

Câu 114: (Mức 2)

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối  thu được là:

A. 13,6 g                B. 1,36 g                          C. 20,4 g                D. 27,2 g

Câu 115: (Mức 3)

Cho 21 gam MgCO3  tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 2,5 lít                B. 0,25 lít                        C. 3,5 lít                 D. 1,5 lít

Câu 116: (Mức 3)

Cho 0,2 mol Canxi oxit  tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

A. 2,22 g                B. 22,2 g                       C. 23,2 g                      D. 22,3

Câu 117: ( Mức 3)

Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:

A.                                 B.                      

C.                                 D. 

Câu 118:(Mức 3)

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml               B. 400 ml                    C. 500 ml                  D. 125 ml

Câu 119: (Mức 3) 

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại  Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:                    

A. 61,9% và 38,1%                             B. 63% và 37%

C. 61,5% và 38,5%                            D.  65% và 35%

Câu 120: (Mức 3):

Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml               B. 200 ml                         C. 300 ml                D. 400 ml                                                   

Câu 121: (Mức 3):

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g                 B. 80 g                             C. 90 g                   D. 150 g

Câu 122: (Mức 3):

Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g                 B. 500 g                          C. 420 g                 D. 570 g

Câu 123: (Mức 3):

Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A.  H2SO4 1M và HNO3 0,5M.                                B.  BaSO4  0,5M    HNO3 1M.                                                                            C.  HNO3 0,5M  và Ba(NO3)2 0,5M.                        D.  H2SO4 0,5M    HNO3 1M.                                                

Câu 124: (Mức 3)

Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:                 

A. 4 g và 16 g                                       B. 10 g và 10 g   

C. 8 g và 12 g                                      D. 14 g và 6 g.  

Câu 125: ( Mức 3) 

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

A. 26,3 g               B. 40,5 g                          C. 19,2 g                          D. 22,8 g

Câu 126:(Mức 3)

Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 23,30 g                B.  18,64 g                     C.  1,86 g                         D.  2,33 g

Câu 127:(Mức 3)

Hòa tan hoàn toàn  12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:

 A.  33,06% và 66,94%                                B.  66,94% và 33,06%

 C.  33,47% và 66,53%                                D.  66,53% và 33,47%

 

 

2
30 tháng 9 2021

Câu 116(Mức 3)

Cho 0,2 mol Canxi oxit  tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

A. 2,22 g                B. 22,2 g                       C. 23,2 g                      D. 22,3

nHCl = 1.0,5 = 0,5 (mol)

CaO + 2HCl -> CaCl2 + h2o

=> cao hết ; hcl dư 

=> tính theo cao

=> m cacl2 = 0,2(40 + 35.5*2) = 22,2 (g)

2 tháng 10 2021
Không biết
9 tháng 5 2022

Quỳ tím

9 tháng 5 2022

Qùy tím nha.

24 tháng 11 2021

C

24 tháng 11 2021

C

22 tháng 12 2021

B

- Không hiện tượng: HCl

Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O

- Kết tủa trắng: Na2CO3

Ba(OH)2 +Na2CO3 --> BaCO3\(\downarrow\) + 2NaOH

- Khí mùi khai: NH4NO3

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 --> Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

9 tháng 11 2019

Đáp án cần chọn là: D

Lời giải:

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là

- Dùng Cu:

Dùng giấy quỳ tím

18 tháng 7 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.

+ Hóa xanh: Ba(OH)2

+ Hóa đỏ: NH4HSO4, HCl, H2SO4. (1)

+ Không đổi màu: BaCl2, NaCl. (2)

_ Nhỏ 1 lượng Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (1).

+ Có kết tủa trắng, xuất hiện khí có mùi khai: NH4HSO4.

PT: \(2NH_4HSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

_ Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

Câu 27: Nhóm các dung dịch  có pH > 7 là:A. HCl,  NaOH                B. H2SO4, HNO3              C. NaOH, Ca(OH)2              D. BaCl2,  NaNO3Câu 28: Dung dịch Ca(OH)2  và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan làA. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axitB. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axitC. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axitD. Tác dụng với oxit axit và axitCâu 29: Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 27: Nhóm các dung dịch  có pH > 7 là:

A. HCl,  NaOH                B. H2SO4, HNO3              C. NaOH, Ca(OH)2              D. BaCl2,  NaNO3

Câu 28: Dung dịch Ca(OH) và  dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan là

A. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit

B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit

C. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit

D. Tác dụng với oxit axit và axit

Câu 29: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước  

D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Câu 30: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3                   B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2                                                

 C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2               D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

Câu 34: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl                                                            B. Nước vôi trong           

C. Dung dịch HCl                                                      D. Dung dịch NaNO3

Câu 36: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

A. Ca(OH)2 và Na2CO3.                                           B. NaOH và Na2CO3.         

C. KOH và NaNO3.                                                   D. Ca(OH)2 và NaCl

Câu 37: Cặp chất  khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2:

A. Na2O và H2O              B. Na2O và CO2                C. Na và H2O                       D. NaOH và HCl

Câu 38: Cặp chất  đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

A. CO2, Na2O                 B. CO2, SO2                     C. SO2, K2O                         D. SO2, BaO

Câu 39: Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein:

A. KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2                    B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2    

C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2                     D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2     

Câu 234: Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng với cặp chất:

A. HCl, H2SO4              B. CO2, SO3                    C. Ba(NO3)2, NaCl            D. H3PO4, ZnCl2

Câu 40: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

A. CO2, P2O5, HCl, CuCl2                                         B. CO2, P2O5, KOH, CuCl2

C. CO2, CaO,  KOH, CuCl2                                       D. CO2,  P2O5, HCl, KCl

3
28 tháng 5 2021

xin lỗi bạn mình có bổ sung lại đề, bạn xem rồi giúp mình nhé

28 tháng 5 2021

Bạn ơi ,chú ý lần sau ghi đề rõ ràng nha. Như thế này thì cực cho các CTV lắm.

13 tháng 12 2020

- Đun nóng từng dd cho đến khi bay hơi

+) Dung dịch không bay hơi: H2SO4 

+) Dung dịch bay hơi hết: HCl

+) Dung dịch bay hơi nhưng để lại cặn: NH4HSO4, Ba(OH)2, NaCl và BaCl2

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4HSO4 

+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl2

- Đổ dd H2SOvừa nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 

PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

 

13 tháng 12 2020

Em ơi , thường đối với nhận biết thì không nên dùng phương pháp đun nóng em nha, vì mình chưa biết hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu , và các chất sinh ra có phải chỉ là chất mình đang xét hay không ấy :))