hai xe khởi hành từ hai điểm cách nhau 60 km, đi ngượi chiều thì gặp nhau sau 1h , cung chiều thì xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm sau 3h . tính vận tốc mỗi xe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B: 150 : 1,5 = 100 (km/giờ)
Hiệu vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B: 150 : 7,5 = 20 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là: ( 100 + 20 ) : 2 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là: 60 - 20 = 40 (km/giờ)
Đ/S: ô tô đi từ A : 60 km/giờ
ô tô đi từ B : 40 km/giờ
Tổng vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B là :
150 : 1,5 = 100 (km/giờ)
Hiệu vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B là :
150 : 7,5 = 20 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là :
( 100 + 20 ) : 2 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là :
60 - 20 = 40 (km/giờ)
Đáp Số: ô tô đi từ A : 60 km/giờ
ô tô đi từ B : 40 km/giờ
Chọn: C.
Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương.
Do vậy, vào thời điểm t = 0:
Xe từ A có: x 0 A = 0; v 0 A = 36 km/h;
Xe từ B có: x 0 B = 180 km; v 0 B = -54 km/h
Suy ra phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
x A = 36t; x B = 180 – 54t.
Khi hai xe gặp nhau: x A = x B
⟺ 36t = 180 – 54t ⟹ t = 2 h
=> Khi gặp nhau, hai xe có tọa độ: x A = 36.2 = 72 km
Chọn: C.
Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương.
Do vậy, vào thời điểm t = 0:
Xe từ A có: x0A = 0; v0A = 36 km/h;
Xe từ B có: x0B = 180 km; v0B = -54 km/h
Suy ra phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
xA = 36t; xB = 180 – 54t.
Khi hai xe gặp nhau: xA = xB
⟺ 36t = 180 – 54t ⟹ t = 2 h
=> Khi gặp nhau, hai xe có tọa độ: xA = 36.2 = 72 km.
Bài 1:
a.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe 1 đi được sau 1 giờ 15 phút là:
\(v_1=\frac{s_1}{t}\Rightarrow s_1=v_1\times t=42\times1,25=52,5\left(km\right)\)
Quãng đường xe 2 đi được sau 1 giờ 15 phút là:
\(v_2=\frac{s_2}{t}\Rightarrow s_2=v_2\times t=36\times1,25=45\left(km\right)\)
Khoảng cách từ A đến xe 2 sau 1 giờ 15 phút là:
\(24+45=69\left(km\right)\)
Khoảng cách giữa 2 xe sau 1 giờ 15 phút là:
\(69-52,5=16,5\left(km\right)\)
b.
Vì v1 > v2 nên 2 xe có thể gặp nhau.
Hiệu 2 vận tốc:
42 - 36 = 6 (km/h)
Thời gian để 2 xe gặp nhau là:
24 : 6 = 4 (giờ)
2 xe gặp nhau lúc:
7 + 4 = 11 (giờ)
Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau là:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=42\times4=168\left(km\right)\)
Bài 2:
a.
Tổng 2 vận tốc:
30 + 50 = 80 (km/h)
Thời gian để 2 xe gặp nhau:
120 : 80 = 1,5 (giờ)
Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=30\times1,5=45\left(km\right)\)
b.
Quãng đường còn lại là (không tính phần cách nhau 40 km của 2 xe):
120 - 40 = 80 (km)
Do thời gian là như nhau nên ta có:
s1 + s2 = 80
t . v1 + t . v2 = 80
t . (30 + 50) = 80
t = 80 : 80
t = 1 ( giờ)
Khoảng cách từ A đến vị trí 2 cách nhau 40 km là:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=1\times30=30\left(km\right)\)
Chọn gốc tọa độ O trùng B
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=-120+40t(km,h)\)
\(x_2=-20t(km,h)\)
Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow -120+40t= -20t\Rightarrow t= 2(h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là sau thời điểm khởi hành 2h
Vị trí gặp cách B:20.2=40(km)
Gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc của hai xe (v1; v2 >0), giả sử v1 > v2
S là khoảng cách 2 xe ban đầu, t1, t2 lần lượt là thời gian hai xe gặp nhau nếu đi ngược chiều, cùng chiều
Khi 2 xe đi ngược chiều nhau thì (v1 + v2) t1=S (1)
Khi 2 xe đi cùng chiều thì (v1 - v2) t2 = S (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (v1 +v2).1=60 và (v1 - v2).3 = 60
giải hệ tìm ra v1=40KM/h , v2 = 20KM/h