biết hoa đỏ trội hoàn toàn so vs hoa trắng . Viết sơ đồ và xác định kết quả phép lai, khi lai 2 cây hoa đỏ vs nhau.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Quy ước gen:
A:quả tròn ; a:quả dài
B: hoa vàng; b: hoa trắng
-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.
-> Xảy ra 2 trường hợp :
-Trường hợp 1:
Sơ đồ lai:
P: AaBb × aabb
F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb
-Trường hợp 2:
Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb
F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb
chúc bn học tốt !
Quy ước gen: A: hoa đỏ a: hoa trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:
- Về tính trạng màu sắc hoa:
\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{23}{21}\approx\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\)P: Aa x aa
\(\Rightarrow\)1 cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa
1 cây P hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa ; aa
GP: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\); a
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
1. * Xét riêng từng tính trạng:
- Kích thước cây: Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa (1)
- Màu sắc hoa: Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb (2)
* Xét chung:
- F1 có tỉ lệ: 3 : 1 \(\ne\) (3 : 1) x (3: 1) => Cây cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, hai gen LKHT
- KQ: 1/4 thấp, trắng (\(\frac{ab}{ab}\)) = 1/2ab x 1/2ab => KG cây cao, hoa đỏ \(\frac{AB}{ab}\)
- SĐL:
P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{AB}{ab}\)
G: AB, ab AB, ab
F1 : (1\(\frac{AB}{AB}\) : 2\(\frac{AB}{ab}\) :1\(\frac{ab}{ab}\)) = 3 cây cao, đỏ : 1 cây thấp, trắng
2. KQ lai phân tích thu được 4 KH có tỉ lệ (4:4:1:1) \(\ne\) (1:1:1:1) => cây cao, đỏ xảy ra hiện tượng HVG.
- KQ Fa xuất hiện 40%\(\frac{ab}{ab}\)(thấp, trắng) = 40% ab x 100% ab => ab = 40% > 25% là giao tử liên kết => Tần số hoán vị gen (f) = 100% - 2*40% = 20%
SĐL:
P: \(\frac{AB}{ab}\) x \(\frac{ab}{ab}\)
Fa : ( 40%\(\frac{AB}{AB}\) : 40% \(\frac{ab}{ab}\) : 10% \(\frac{Ab}{ab}\) : 10% \(\frac{aB}{ab}\))
(40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ)
Quy ước gen A : hoa đỏ a : hoa trắng
1 Cây P hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa
1 Cây P hoa trắng có kiểu gen aa
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)1 Cây P hoa đỏ có kiểu gen AA
1 Cây P hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa trắng
AA ; aa
\(G_P:\) A ; a
\(F_1:\)- Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình: 100% hoa đỏ
\(TH_2:\)
1 Cây P hoa đỏ có kiểu gen Aa
1 Cây P hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa ; aa
\(G_P:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; a
\(F_1:\)- Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
=> thân cao THT so với thân thấp
=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
B hoa đỏ. b hoa trắng
Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b
=> kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AAbb: cao,trắng
aaBB: thấp,đỏ
P(t/c). AAbb( cao, trắng). x. aaBB( thấp, đỏ)
GP. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng
F1: AaBb(cao,đỏ). x. aabb( thấp,trắng )
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng
Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: hoa đỏ ; hoa trắng
P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)
b) F1 lai ptich
F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng
Bài này học r nên tui ko cop
a, Muốn kiểm tra kiểu gen của cá thể có thuần chủng hay ko ta thực hiện phép lai phân tích cho lai vs 1 cá thể mang tt hoa trắng aa:
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể đem lai mang KG đồng hợp trội AA
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đem lai mang KG dị hợp Aa
Hoặc cx có thể cho cá thể mag tt hoa đỏ ko xác định đc KG cho chúng tự lai ( thụ phấn )
- Kết quả phép lai toàn cá thể mang tt trội thì cá thể đem mag KG đồng hợp trội
SDL: P: AA× AA
F1: 100% hoa đỏ Aa
- Nếu kết quả phép lai xuất hiện cá thể mag tt hoa trắngthì cá thể đem lai mang KG dị hợp
SDL: P: Aa× Aa
F1: 1 AA: 2Aa: 1aa
3 đỏ : 1 trắng
b, Nói F1 đồng tính thì Phải thuần chủng là sai
Vì trong trường hợp trội hoàn toàn, thì cả TT đồng hợp trội và dị hợp đều biểu hiện thì KH giống nhau, nghĩa là F1 vẫn có khả năng có sự phân li KG thì P có cơ thể dị hợp
VD: P: AA×Aa
F1: 1AA:1Aa
100% A-
a)Cao trang lai voi thap do\(\Rightarrow\)F1 toan than cao hoa do\(\Rightarrow\)cao do troi hoan toan so voi thap trang.
Quy uoc:A-than cao,a-than thap,B-hoa do,b-hoa trang
So do lai
P: AAbb(cao trang) x aaBB(thap do)
Gp: Ab aB
F1 AaBb(cao do)
b)F1 lai phan tich
Pb: AaBb(cao do) x aabb(thap trang)
Gb:1/4AB,1/4Ab,1/4aB,1/4ab ab
Fb:
-KG:1/4AaBb,1/4Aabb,1/4aaBb,1/4aabb
-KH:1 cao do:1 cao trang:1 thap do:1 thap trang
Vì hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng
- quy ước gen : A - hoa đỏ
a- hoa trắng
a,Sơ đồ lai
P: AA ( hoa đỏ) x AA( hoa đỏ)
G: A A
F1: AA( 100% hoa đỏ)
*P : AA( hoa đỏ) x Aa( hoa đỏ)
G: A A,a
F1: 1 AA: 1 Aa
*P: Aa( hoa đỏ) x Aa( hoa đỏ)
G: A,a A,a
F1: 1 AA: 2 Aa: 1 aa ( 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
b, Sơ đồ lai:
P: AA( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A a
F1: Aa ( 100% hoa đỏ)
*P: Aa( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A,a a
F1: 1 Aa: 1 aa( 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
TH1 P: AA \(\times\) Aa
Gp: A A;a
F1 : 1AA 1 Aa
tương tự với AA; AA
Aa;Aa
Quy ước : A : hoa đỏ a : hoa trắng
Khi cho 2 cây đỏ lai với nhau , có 2 trường hợp
P1 : AA x AA
Gp : A A
F1 : AA ( đỏ )
-------------
P2 : AA x Aa
Gp : A A;a
F1 : 1AA : 1Aa
100% đỏ