Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau, em hãy phân tích nhiệt độ và lượng mưa và cho biết biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào trong đới nóng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây em hãy cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào ?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó.
Hướng dẫn trả lời.
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây :
+ U-lan-ba-to(Mông Cổ) : Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ E Ri-át (A-rập-xê-út) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
+ Y-an-gun (Mi-an-ma) : Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm :
+ U-lan-Ba-to : Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8.
+ E Ri-át : nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 nhưng rất ít.
+ Y-an-gun : nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
Đặc điểm nào đúng với môi trường hoang mạc
A.Lượng mưa rất lớn
B.Lượng mưa bốc rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn
D.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
Đặc điểm nào đúng với môi trường hoang mạc
A.Lượng mưa rất lớn
B.Lượng mưa bốc rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn
D.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
Ôn đới hải dương:
Nhiệt độ : Tháng 1: 6'C
Tháng 7 :16'C
Trung bình năm:10.8'C
Lượng mưa: Tháng 1 :133mm
Tháng 7 :62mm
Trung bình năm: 1126mm
Ôn đới lục địa:
Nhiệt độ : Tháng 1 : -10'C
Tháng 7 : 19'C
Trung bình năm : 4'C
Lượng mưa:
Tháng 1 : 31mm
Tháng 7 : 74mm
Trung bình năm: 560mm
Địa trung hải :
Nhiệt độ :
Tháng 1 : 10'C
Tháng 7 : 28'C
Trung bình năm : 17.3'C
Lượng mưa:
Tháng 1 : 69mm
Tháng 7 : 6mm
Trung bình năm : 402mm
câu trả lời này sai ở một điểm vì bạn ko nhìn kĩ biểu đồ
Chọn B
Nhiệt lượng cần thiết để lượng nhôm nóng chảy hoàn toàn: Q 1 = λ m
Nhiệt lượng mà lượng nhôm nhận được để tăng từ 20 o C đến 659 o C là:
Q 2 =mcΔt.
Tổng nhiệt lượng cần truyền cho khối nhôm là:
Q = Q 1 + Q 2 = m λ + c ∆ t
a.
\(Q_{toa}=mc\Delta t=0,2\cdot880\cdot73=12848\left(J\right)\)
b.
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{toa}\)\(=12848\left(J\right)\)
\(\Leftrightarrow mc\Delta t=m\cdot4200\cdot7=12848\)
\(\Leftrightarrow m=0,44\left(kg\right)\)
Tóm tắt
\(m_1=0,2kg\\ t_1=100^0C\\ t_2=20^0C\\ t=27^0C\\ c_1=880J/kg.K\\ c_2=4200J/kg.K\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-27=73^0C\\ \Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=27-20=7^0C\)
____________
\(a.Q_1=?J\\ b.m_2=?kg\)
Giải
a. Nhiệt lượng do quả cầu toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,2.880.73=12848J\)
b. Khối lượng nước trong cốc là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\\ \Leftrightarrow0,2.880.73=m_2.4200.7\\ \Leftrightarrow12848=29400m_2\\ \Leftrightarrow m_2\approx0,44kg\)
Điện tích thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của dòng điện: i = q'(t)
Nên điện tích và dòng điện biến thiên tương hỗ với nhau.
Biểu đồ: