Ex 1: Chọn đáp án đúng trong ngoặc.
1. ( Here is / There is ) two English girls in my school.
2. ( Is there / Are there ) a good film on tonight?
3. ( There isn't / There aren't ) a hall in my house.
4. ( There is / There are ) a lot of chairs in the classroom.
5. ( Is there / Are there ) blue curtains in your room?
6. ( There isn't / There aren't ) a lot of people in the cinema.
Ex 2. Hoàn thành câu với " there's " hoặc " there are "
1. a desk in my room.
2. green curtains in his room.
3. a sandwich on the table.
4. a book on the floor.
5. six children in the room.
6. nine posters in our classroom.
7. a cat on my bed.
8. thirty - six children in my class.
Ex 3. Viết thành câu hoàn chỉnh
1. There / a bed / corner / the room.
--->
2. Shelves / above / the closet.
--->
3. Wardrobe / the center / the room.
--->
4. Table / between / two chairs.
--->
5. Lamp / next / the bed.
--->
6. Table / the right / the wardrobe.
--->
7. There / some pictures / the wall.
--->
8. There / a window / the left - side / the room.
--->
9. Bed / opposite / the door.
--->
10. There / some bottles / the shelf.
--->
bài 1
1,here is
2,Is there
3,there isn't
4,there are
5,are there
6,there aren't
bài 2
1,there's
2,there are
3,there's
4,there's
5,there are
6,there are
7,there's
8,there are
(baì 3 daì ko muốn làm)
Bài dễ lắm, mik chỉ gợi ý thôi:
Ở bài này, đối vs số ít thì bn phải chú ý sẽ có chữ "a" hoặc "an"
Ví dụ: an apple. an orange
"an" chúng ta sẽ có các chữ sau đứng cuối và các chữ đó sẽ dùng " an" là: u, e, o, a, i
"a "chúng ta sẽ dùng vs các trường hợp còn lại
Ví dụ: a pen, a bag
ta sẽ dùng "is" để chỉ số ít; dùng "are" để chỉ số nhiều
TA CÓ CÔNG THỨC TẠM THỜI :
Đối vs số ít tức là ko thêm "s,es" ta dùng '' there is"
there is = thers 's
Đối vs số nhiều ta sẽ thêm "s,es" vào đuôi của một từ . ta có there are
there are = there're
> Những trường hợp thêm đuôi là "es": o , sh , x , z , ch , s
~ Ta có các từ : + there : ở đó.tại đó,chỗ đó,chỗ ấy,chỗ đấy
+ these: ở đây, đây (chỉ số nhiều và chỉ vật ở gần)
* Ex: these are my pens: đây là những chiếc bút của tôi
+ those : ở kia, kia ( chỉ số nhiều và chỉ vật ở xa mình)
* Ex: those are my book: kia là những quyển sách của tôi
trên đó là cách hướng dãn làm bài