K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

b) có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở Ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế di động ,sở hữu, tri thức ,đặc khu, trí tuệ, giải thích nghĩa của những từ ngữ đó? c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở Nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển nghĩa từ vựng d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với mỗi từ ngữ sau : 1 Vợ : … 5. Anh em:… 2 Nhà thờ:… 6. Ít...
Đọc tiếp

b) có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở Ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế di động ,sở hữu, tri thức ,đặc khu, trí tuệ, giải thích nghĩa của những từ ngữ đó?

c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở Nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển nghĩa từ vựng

d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với mỗi từ ngữ sau :

1 Vợ : … 5. Anh em:…

2 Nhà thờ:… 6. Ít người:…

3 Bạn cũ: … 7. Trẻ em: …

4. Sông núi :… 8. Rất lớn: …

e) tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây chỉ ra nguồn gốc của các từ này (hoàn thành vào vở)

1 bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong

2 nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa

3 hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau

g) từ các câu d và e Em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào

Help me

2
16 tháng 9 2018

b) - Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao.

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm của trí tuệ được pháp luật phân định.

- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, giao dịch, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.

- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

c) Ngoài cách phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách: tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên.

d) 1. Vợ: thê 5. Anh em: huynh đệ

2. Nhà thơ: thi sĩ 6. Ít người: thiểu số

3. Bạn cũ: cố nhân 7. Trẻ em: thiếu nhi

4. Sông núi: sơn hà 8. Rất lớn: đại

e) 1 Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong là AIDS

2 Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa là Maketing

3 Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau là Internet

g) Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách mượn của tiếng nước ngoài.

20 tháng 9 2018

copi ở đâu hay thế bạn:>>

9 tháng 2 2017

- Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao

- Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định

- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

21 tháng 7 2018

 '' phong cách '' nghĩa là muốn nói tới phong cách làm việc, phong cách sống của người rất hiện đại nhưng lai vô cùng giản dị không giống với những vị vua chúa ngày xưa, xây dinh thự mặc áo hoàng bào ăn những món ăn sơn hào hải vị. mà Bác lại lấy căn nhà sàn gỗ chỉ vẻn vẹn vài phòng xây cạnh cái ao cá của mình là cung điện, bữa ăn hàng ngày của Bác hết sức đơn sơ : rau muống cà muối ... Bác thường mặc bộ quần áo bà ba nâu đi dép lốp ... đó chính là phong cách của chủ tịch Hồ Chí Minh . 
từ '' phong cách  '' được hiểu theo ý nghĩa là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại . Cho chúng ta thấy được việc học tập theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa lâu dài và là việc làm thiết thực của các thế hệ người việt nam chúng ta

21 tháng 7 2018

theo em '' phong cách '' nghĩa là muốn nói tới phong cách làm việc, phong cách sống của người rất hiện đại nhưng lai vô cùng giản dị không giống với những vị vua chúa ngày xưa, xây dinh thự mặc áo hoàng bào ăn những món ăn sơn hào hải vị. mà Bác lại lấy căn nhà sàn gỗ chỉ vẻn vẹn vài phòng xây cạnh cái ao cá của mình là cung điện, bữa ăn hàng ngày của Bác hết sức đơn sơ : rau muống cà muối ... Bác thường mặc bộ quần áo bà ba nâu đi dép lốp ... đó chính là phong cách của chủ tịch Hồ Chí Minh . 
từ '' phong cách  '' được hiểu theo ý nghĩa là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại . Cho chúng ta thấy được việc học tập theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa lâu dài và là việc làm thiết thực của các thế hệ người việt nam chúng ta.

HOK TỐT

4 tháng 3 2023

 a)

- Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.

- Cánh trong cánh chim là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng

- Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được

- Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình.

b) Từ "cánh" trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của một sự vật.

12 tháng 12 2019

Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa lời nói

Đoạn văn sau đây có những thuật ngữ khoa học nào?  "Nói một cách tổng quát, ngữ nghĩa học hiện đại nghiên cứu không chỉ những ý nghĩa hiển ngôn mà cả những ý nghĩa hàm ẩn, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị có đoạn tính, mà cả của các yếu tô" không có đoạn tính, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị lập thành hệ thống mà cả của các hành vi sử dụng chúng,...
Đọc tiếp

Đoạn văn sau đây có những thuật ngữ khoa học nào?

  "Nói một cách tổng quát, ngữ nghĩa học hiện đại nghiên cứu không chỉ những ý nghĩa hiển ngôn mà cả những ý nghĩa hàm ẩn, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị có đoạn tính, mà cả của các yếu tô" không có đoạn tính, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị lập thành hệ thống mà cả của các hành vi sử dụng chúng, của những quan hệ giữa các đơn vị hệ thống với hoàn cảnh giao tiếp". (Đỗ Hữu Châu, Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng)

A. Tổng quát, ngữ nghĩa học, hiện đại, hiển ngôn, hàm ẩn, đơn vị có đoạn tính, ý nghĩa, hoàn cảnh giao tiếp

B. Ngữ nghĩa học, hiển ngôn, hàm ẩn, đơn vị có đoạn tính, yếu tố không có đoạn tính, đơn vị lập thành hệ thống, hoàn cảnh giao tiếp

C. Ngữ nghĩa học, nghiên cứu, ý nghĩa, hệ thống, đơn vị, quan hệ, sử dụng, hoàn cảnh giao tiếp

D. Tổng quát, hiện đại, nghiên cứu, hệ thống, hiển ngôn, hàm ngôn, hoàn cảnh giao tiếp

1
30 tháng 1 2017

Đáp án B