K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2018

B1:  Viết CTHH chung
B2: Theo quy tắc hóa trị: 
ax = by
=> =  (phân số tối giản)

Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như một nguyên tố và lập CTHH như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp:  
Hóa trị I:        K    Na      Ag    H        Br      Cl
                    Khi   ng  Ăn   Hắn   Bỏ     Chạy
Hóa trị II:   O       Ba   Ca   Mg       Zn     Fe    Cu
                 Ông   Ba   Cần   May   Zap   Sắt   Đồng 
Hóa trị III:    Al   Fe
                  Anh  Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị.

Ví dụ
Lập CTHH của hợp chất:
a)   Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . III = y . II 

=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH: AlO3
b)   Cacbon đioxit gồm C(IV) và O

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2

Vậy CTHH: CO2
b)   Natri photphat gồm Na và PO4(III)

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

 x . I = y . III
=>  x = 3; y = 1

Vậy CTHH : Na3PO4
*-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước).

Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số

Ví dụ
1) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S (VI) và O.

=> CTHH SO3
(Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3).
2) Viết công thức của Fe(III) và SO4 hóa trị (II)

CTHH: Fe2(SO4)3
(Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.)
Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 



 

4 tháng 6 2023

loading...  các muối còn lại bạn làm tương tự . Chú ý hoá trị của kim loại .

4 tháng 6 2023

lập công thức hóa học theo hóa trị 

đọc tên: đối với muối gốc  SO4 là sunfat 

CO3 là cacbonat

HCO3 hidrocacbonat

PO4 photphat 

H2PO4 đihidrophotphat

HPO4 hidrophotphat

Cl với Br thì phải lập công thức rồi theo hóa trị để đọc 

S là sunfua 

HS là hidrosunfua 

vd :Zn3(PO4)2 cân bằng : PO4 hóa trị 3, Zn hóa trị 2

đọc là kẽm photphat

 

27 tháng 2 2022

Cô là Gv hóa mới ạ , em chào cô ạ :)

LP
27 tháng 2 2022

Kim loại: M, hoá trị x

Gốc axit: A, hoá trị y

Công thức của muối có dạng: MyAx

VD: Kim loại Na (hoá trị I), gốc PO4 (hoá trị III), muối là Na3PO4

Kim loại Fe (hoá trị II), gốc SO4 (hoá trị II), muối là FeSO4 (rút gọn tỉ lệ y : x = 2 : 2 = 1 :1)

Tương tự như vậy, gợi ý cho em công thức của một số muối: NaHSO4, Na2HPO4, AgCl,...

17 tháng 9 2021

$Li_2O$ : Liti oxit

$K_2O$ : Kali oxit

$BaO$ : Bari oxit

$CaO$ : Canxi oxit

$Na_2O$ : Natri oxit

$MgO$: Magie oxit

$Al_2O_3$:  Nhôm oxit

$ZnO$ : Kẽm oxit

$FeO$ : Sắt II oxit

$Fe_2O_3$ : Sắt III oxit

$CO$ : Cacbon monooxit

$CO_2$ : Cacbon đioxit

$P_2O_5$ : Điphotpho pentaoxit

$NO$ : Nito oxit

$NO_2$ : Nito đioxit

$N_2O_5$ : Đinito pentaoxit

17 tháng 9 2021

 

Li2O=> liti oxit

K2O=> kali oxit

BaO=> bari oxit

CaO=> canxi oxit

Na2O=> natri oxit

MgO=> magie oxit

Al2O3=> nhôm oxit

ZnO-> kẽm oxit

FeO=>sắt 2oxit

Fe2O3=> sắt 3 oxit

CO=> cacbon oxit

CO2=> cacbon đioxit

P2O5=> đi phopho pentaoxit

NO=>nito oxit

NO2=> nito đioxit

N2O5=> đi nito pentaoxit

 
15 tháng 7 2021

NaOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2, KOH,Ca(OH)2,Zn(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Pb(OH)2

15 tháng 7 2021

\(NaOH,Cu\left(OH\right)_2,Al\left(OH\right)_3,Ba\left(OH\right)_2,KOH,Ca\left(OH\right)_2,Zn\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2\left[Fe\left(OH\right)_3\right],Mg\left(OH\right)_2,Pb\left(OH\right)_2\left[Pb\left(OH\right)_4\right]\)

6 tháng 2 2021

\(Na_2O,MgO,Al_2O_3,K_2O,CaO,Cu_2O,CuO,ZnO,FeO,Fe_2O_3,CO_2,N_2O_3,N_2O_5,P_2O_5,P_2O_3,SO_2,SO_3\)

Fe (ll) liên kết với NO3 ( nitrat)

\(\xrightarrow[]{}Fe\left(NO_3\right)_2\)

Cu (ll) liên kết với Cl ( clorua ) 

\(\xrightarrow[]{}CuCl_2\)

Na liên kết với SO4 ( sunfat) 

\(\xrightarrow[]{}Na_2SO_4\)

Ca liên kết với PO4 ( photphat ) 

\(\xrightarrow[]{}Ca_3\left(PO_4\right)_2\)

Cl còn nhiều hóa trị nhưng mình làm điển hình 1 cái thôi.