K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2018

CHo các chất tác dụng với nhau từng đôi một, ta thu đc bảng sau:

K2SO4 Al(NO3)3 (NH4)2SO4 Ba(NO3)2 NaOH
K2SO4 - - - ↓ trắng -
Al(NO3)3 - - - - ↓ trắng kéo, ↓ tan dần
(NH4)2SO4 - - - ↓ trắng ↑ mùi khai
Ba(NO3)2 ↓ trắng - ↓ trắng - -
NaOH - ↓ trắng keo, ↓ tan dần ↑ mùi khai - -

thu đc :

+ 1 lần ↓ trắng là K2SO4

+ 1 lần ↓ trắng keo, ↓ tan dần là Al(NO3)3

+ 1 lần ↓ trắng và 1 ↑ mùi khai là (NH4)2SO4

+ 2 lần ↓ trắng là Ba(NO3)2

+ 1 lần ↓ trắng keo, ↓ tan dần và 1 ↑ mùi khai là NaOH

=> tự viết pt

trích mẫu thử

cho các mẫu thử phản ứng với nhau từng đôi một

ta có bảng:

K2SO4 Al(NO3)3 (NH4)2SO4 Ba(NO3)2 NaOH
K2SO4 - - - \(\downarrow\) trắng -
Al(NO3)3 - - - - \(\downarrow\) keo
(NH4)2SO4 - - - \(\downarrow\) trắng \(\uparrow\)
Ba(NO3)2 \(\downarrow\) trắng - \(\downarrow\) trắng - -
NaOH - \(\downarrow\) keo \(\uparrow\) - -

nhìn vào bảng ta thấy:
+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa trắng xuất hiện là K2SO4

+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa keo xuất hiện là Al(NO3)3

+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa trắng và 1 chất bay hơi lên là (NH4)2SO4

+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 2 chất kết tủa trắng xuất hiện là Ba(NO3)2

+ mẫu thử phản ứng với mẫu thử khác có 1 chất kết tủa keo và 1 chất khí bay hơi lên là NaOH

K2SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2KNO3

Al(NO3)3+ 3NaOH\(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\)+ 3NaNO3

(NH4)SO4+ 2NaOH\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2NH3\(\uparrow\)+ 2H2O

(NH4)SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH4NO3

31 tháng 10 2017

Đáp án C

Ta lấy các chất đổ lần lượt vào nhau thu được kết quả như bảng trên

Dd nào chỉ tạo 1 kết tủa với các chất còn lại là K2SO4

Dd nào tạo kết tủa keo trắng, xong đó kết tủa tan dần rồi lại xuất hiện, lại tan hết => đó là Al(NO3)3

Dd nào tạo 1 kết tủa và 1 khí bay lên ( mùi khai) với các chất còn lại là  (NH4)2SO4

Dd tạo 2 kết tủa với các chất còn lại là Ba(NO3)2

Dd tạo 1 kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan và 1 chất khí với các chất khác là NaOH

Các PTHH xảy ra:

K2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4↓ + 2KNO3

Al(NO3)3 + NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NH4NO3

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Từ bảng trên => nhận biết được cả 5 chất

- Dễ thấy dd Fe(NO3)3 có màu vàng đậm và CuSO4 màu xanh

- Đổ dd BaCl2 vào từng dd

+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: (NH4)2SO4 

PTHH: \(BaCl_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_4Cl\)

+) Xuất hiện kết tủa và khí: NaHCO3

PTHH: \(BaCl_2+2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaCO_3\downarrow+2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: Al(NO3)3

7 tháng 8 2021

Quan sát màu sắc của các dung dịch

+ Dung dịch có màu xanh lam : CuSO4

+ Dung dịch có màu vàng nâu là Fe(NO3)3

+ Dung dịch trong suốt không màu :(NH4)2SO4 , NaHCO3, Al(NO3)3

Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, đun nhẹ

Tạo kết tủa và có khí mùi khai : (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4

NH4Cl ⟶ HCl + NH3

+ Tạo kết tủa có khí không mùi thoát ra : NaHCO3

2NaHCO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O.

+ Al(NO3)3 không có hiện tượng 

23 tháng 6 2018

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 5 dung dịch trên:

-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan trong kiềm dư thì đó là Al(NO3)3

2Al(NO3)3+ 3Ba(OH)2→ 3Ba(NO3)2+ 2Al(OH)3

2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa màu xanh thì đó là Cu(NO3)2

Cu(NO3)2+ Ba(OH)2→ Ba(NO3)2+ Cu(OH)2

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu ngoài không khí thì đó là Fe(NO3)2

Fe(NO3)2+ Ba(OH)2→ Ba(NO3)2+ Fe(OH)2

26 tháng 7 2016

a) (NH4)2CO3 + BaCl2 -----> 2 NH4Cl + BaCO3

 

26 tháng 7 2016

(NH4)2SO4 +Ba(NO3)2 -------> BaSO4 + 2 NH4NO3

 

23 tháng 12 2020

Câu 2: Dùng quỳ tím

a) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO

- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl

- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

b) 

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại 

+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

c) Dung dịch màu xanh: CuCl2

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: HCl

d) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2  (Nhóm 1)

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: NaOH

- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO

PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

23 tháng 12 2020

Câu 1:

a) 

- Dùng nam châm để hút sắt

- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại

+) Kim loại tan dần: Al

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Ag

b) 

*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2  (Nhóm 1)

*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2  (Nhóm 2)

*Đổ dd KOH vào từng nhóm

- Đối với nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2

PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

- Đối với nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2

PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

3 tháng 10 2018

a) cho quỳ tím vào 4 lọ dd

- lọ nào làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl và H2SO4; lọ nào không làm quỳ tím chuyển màu là BaCl2 và Na2CO3

-giả sử cho BaCl2 vào lọ đựng axit, lọ nào có kết tủa là H2SO4, lọ nào không có kết tủa là HCl

cho H2SO4 vào 2 lọ đựng muối, lọ nào có kết tủa là BaCl2,, lọ nào không có kết tủa là Na2CO3

PTHH: H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl

Bài 1:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Dùng quỳ tím:

+ Hóa xanh -> dd NaOH

+ Hóa đỏ -> 2 dung dịch còn lại: dd H2SO4, dd HNO3.

- Dùng dung dịch BaCl2 nhỏ vài giọt vào 2 dd còn lại:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4 

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + H2O

+ Không có kết tủa -> dd HNO3