Em hãy viết 15 từ về trường học và đồ dùng học tập bằng tiếng anh và đổi các danh từ sang số nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Blackboard /’blækbɔ:k/ – bảng đen
2. Globe /gloub/ – quả địa cầu
3. Book /buk/ – quyển sách
4. Notebook /’noutbuk/ – quyển vở
5. Chair /tʃeə/ – cái ghế
6. Pencil sharpener /’pensl,ʃɑ:pənə/ – gọt bút chì
7. Desk /desk/ – bàn học
8. Ruler /’ru:lə/ – thước kẻ
9. Table /’teibl/ – cái bàn
10. Pen /pen/ – bút mực
Pen /pen/ chiếc bút.
Pencil /’pensl/ bút chì
Paper /’peipə/ giấy
Draft paper /dræf //’peipə/ giấy nháp
Eraser /i’reiz/ cục tẩy
Sharpener /’ʃɑ:pənə/: gọt bút chì
Text Book /tekst/ /buk/ sách giáo khoa
Notebook /’noutbuk/ vở, sổ tay
Back pack /bæk/ /pæk/ túi đeo lưng
Crayon /’kreiən/ màu vẽ
Học tốt
An eraser.
In the past, We used it to delete the pencil marks. Now, there are a lot of earser can delete the stain pens.
School Bag.
One evening, it was my birthday my mother gave me one briefcase is gorgeous and lovely.
Tham khảo
Quyển vở của em có hình chữ nhật. Chiều dài 24cm, chiều rộng 15cm. Bìa quyển vở có in hình bức tranh các bạn học sinh đang chơi đá cầu dưới sân trường. Phía dưới cùng, góc phải là ô nhãn vở được in sẵn. Bên trong vở có kẻ các hàng ô ly. Ở bên trái các trang giấy có các đường kẻ đỏ làm lề vở. Các hàng ô ly được in đều nhau. Quyển vở rất có ích đối với em.
Tham khảo
Em vừa mua một quyển vở rất đẹp. Nó có hình chữ nhật. Chiều dài là 25cm. Còn chiều rộng là 16cm. Bìa vở khá cứng. Trên bìa có in hình bức tranh chú bé đang thả diều. Bên trong quyển vở có bốn mươi tám trang. Mỗi trang giấy đều rất mỏng, có màu trắng ngà.Trên giấy in các ô ly hình vuông. Phía bên trái trang giấy có đường kẻ thẳng màu đỏ. Mùi giấy mới thơm phức. Em rất thích quyển vở này.
Danh từ số ít : Danh từ số nhiều :
Pen Pens
Book Books
Ruler Rulers
Eraser Erasers
.............
Mk ko viết hết được . Mong bạn thông cảm .