Hòa tan hỗn hợp Mg, Mgco3 trong 200g dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua Ca(oh) dư thu được 10g kết tủa
a) Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X
a) nHCl = 0,4 mol
Mg (0,1) + 2HCl (0,2) ----> MgCl2 (0,1) + H2 (0,1) (1)
MgCO3 (0,1) + 2HCl (0,2) -----> MgCl2 (0,1) + CO2 (0,1) + H2O (2)
- Khí Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}H2\\CO2\end{matrix}\right.\)
Ca(OH)2 + CO2 (0,1) ------> CaCO3 (0,1) + H2O (3)
nCaCO3 = 0,1 mol
- Theo PTHH (2,3) nHCl = 0,2 mol
=> nHCl(1) = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
- Theo PTHH (1,2) \(\left\{{}\begin{matrix}nMg=0,1mol\\nMgCO3=0,1mol\end{matrix}\right.\)
=> mMg = 2,4 gam
=> mMgCO3 = 8,4 gam
=> \(\%mMg=\dfrac{2,4.100\%}{2,4+8,4}=22,22\%\)
=> \(\%mMgCO3=100\%-22,22\%=77,78\%\)
b) - dd X: MgCl2
- Theo PTHH (1,2) nMgCl2 = 0,2 mol
=> mMgCl2 = 19 gam
mdd sau = 200 + 2,4 + 8,4 - 0,1.2 - 0,1.44 = 206,2 gam
=> C%MgCl2 = 19.100/206,2 = 9,2144%