Nêu những biểu hiện của việc giữ chữ tín
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
- Giữ chữ tín là niềm tin của con người với nhau.
Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình.
- Việc không giữ chữ tín có gây tác hại với sản xuất kinh doanh.
Câu 2: Biểu hiện của học tập tự giác, tích cự: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra; hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
Câu 3: Ý nghĩa của quản lí tiền hiệu quả:
- Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm đạt được mục tiêu trong dự kiến.
- Quản lí tiền hiệu quả có thể giúp mỗi người cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
Câu 4:
- Quan tâm là thường xuyên chú ý đến mọi người và sự vật xung quanh, cảm thông là đạt mình vào vị trí người khác để hiểu được cảm xúc của người đó; chia sẻ là sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình.
- Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ:
+ Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp con người gần gũi, gắn bó; có thêm sức mạnh để vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ được mọi người yêu quý, tôn trọng.
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối vs mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau
Biểu hiện : Qua cử chỉ , lời nói , hành động
Hành vi giữ chữ tín : Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù lãi ít nhưng bà vẫn vui vì cung cấp rau sạch cho mọi người . Nhiều lần bà C ngỏ lời nhập rau Trung Quốc sẽ được lãi cao , sạch sẽ nhưng bà P từ chối . Hành vi cùa bà P là người giữ chữ tín
Hành vi không giữ chữ tín: Bạn B rất quậy trong giờ học mặc dù Bạn B đã hứa vs cô sẽ không tái phạm nhưng dc mấy ngày bạn B vẫn quậy . Hành Vi của bạn B là k giữ chữ tín
ko giữ chữ tín : hứa việc j đó nhưng k thực hiện
- nói nhưng k biết làm
-mặc kệ nhưng lời đã hứa
giữ chữ tín - hứa j đều làm
- ....
giữ chữ tín:
-thiếu nợ đến hạn trả
-đúng hẹn
-giữ được lòng tin
mượn bút phải trả
ko giữ chữ tín;
-mượn tiền ko trả
-hứa rồi nuốt lời
-che dấu khuyết điểm vủa mình và người khác
- mua hàng không trả tiền
1. Biết giữ chữ tín;
- Khi Nam vay tiền Thu, hẹn thứ 2 sẽ giả. Đúng thứ 2, Nam giả tiền thu.
- Minh hẹn Tâm đúng 3 giờ bắt đầu đi đá bóng. Đúng lúc 3h, Tâm đã có mặt tại sân bóng.
- Duy hứa với bố mẹ sẽ chăm ngoan, học tập chăm chỉ. Duy đã làm đúng như lời hứa, luôn học hành chăm chỉ và đến cuối năm, Duy đã đạt thành tích xuất sắc trong học tập.
2. Không biết giữ chữ tín.
- Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập về nhà nhưng do mải chơi nam đã không làm.
- Hoa mượn Oanh cái máy tinh điện tử, chỉ bảo chơi nửa tiếng nhưng hoa chơi mãi cũng không giả cho Oanh.
- Nhân viên hứa với sếp sẽ luôn đi làm đúng giờ nhưng ngày nào cũng đi muộn.
Ông Vĩnh làm như vậy là ông sai. Bởi vì rõ ràng ông biết mình không thể làm được nhưng vẫn hứa thì sẽ gây thất vọng cho nhiều người. Mặc dù ông hứa như vậy là để động viên và ăn ủi người khác nhưng có nhiều cách khác chứ không nhất thiết phải làm như vậy