13. Many ____are studying the effects of building dams on the local setters' life( ecology)
14. Although there are some ____, solar energy is used in many parts of the world ( advantage)
15. _________all over the world are trying to find other new sources of enerergy ( research)
16. ______, if the wind does not blow, there is no wind energy ( fortune)
17. _____pollution is a big prolem in all countries on earth ( enviromet)
18. Solar energy is not only____but also clean and safe ( limit)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The local people built this building in the early 19th century.
➞This building was buil by the local people in the early 19th century.
2. A famous French architect drew the layout of this university
➜The layout of this university was drawn by the famous French architect.
3. People cannot visit Ho Chi Minh Mausoleum on Monday
➜Ho Chi Minh Mausoleum cannot be visited on Monday.
4. Many foreigners visit the Temple of Literature every day
➜The Temple of Literature is visited by many foreigners every day.
5. King Le Thanh Long ordered the construction of the first Doctor’s stone
➜The construction of the first Doctor's stone was ordered by King Le Thanh Long.
Put on sentences below into the passive voice
1. The located people built this building in the early 19th century
=> This building was built by the located people in the early 19th century.
2. A famous French architect drew the layout of this university
=> The layout of this university was drawn by a famous French architect
3. People cannot visit Ho Chi Minh Mausoleum on Monday
=> Ho Chi Minh Mausoleum can't be visited on Monday.
4. Many foreigners visit the Temple of Literature every day
=> The Temple of Literature is visited by many foreigners every day.
5. King Le Thanh Long ordered the construction of the first Doctor’s stone
=> The construction of the first Doctor's stone was ordered by King Le Thanh Tong.
Chúc bạn học tốt!
Đáp án B.
Key words: involve mechanical effects, EXCEPT.
Clue: “… wires to create the illusion that people are flying; ... a vibrating sheet of metal sounds like thunder, ... tiny copies of buildings or cities”: ... dây để tạo ra ảo ảnh người đang bay; ... một mảnh kim loại rung mô phỏng tiếng sấm, ... bản sao tí hon của các tòa nhà hoặc thành phổ.
Phân tích: Các đáp án A, C, D được đề cập ở Clue trên đều liên quan đến hiệu ứng cơ học. Riêng đáp án B. filming each half of a frame separately: quay nửa khung hình riêng rẽ là không liên quan đến hiệu ứng cơ học mà cần hiệu ứng quang học.
Vậy đáp án đúng là B.
Đáp án B.
Key words: special effects, define.
Clue: “Another illusion of film is known collectively as special effects, the tricks and techniques that filmmakers use ...”: Một ảo ảnh khác của phim được biết đến là hiệu ứng đặc biệt, một mẹo và kỹ thuật mà các nhà làm phim sử dụng...
Chọn đáp án B. techniques and devices to create illusions in film: kỹ thuật và thiết bị tạo ra ảo ảnh phim.
Các đáp án khác sai:
A. phenomena that cannot be explained logically: hiện tượng không thể giải thích một cách logic.
C. sounds and images that cause an emotional response: âm thanh và hình ảnh gây ra phản ứng cảm xúc.
D. methods used by filmmakers of the silent film era: phương pháp được sử dụng bởi những nhà làm phim của kỉ nguyên phim câm.
Đáp án C.
Key words: paragraph 1, persistence of vision.
Clue: “Film is an illusion because the moving pictures seen on the screen are not moving at all ... They appear to be moving because..Phim là một ảo ảnh bởi những hình ảnh chuyển động trong phim trên màn hình không hề chuyến động chút nào... Những bức hình trông có vẻ như đang chuyển động bởi...
Phân tích: Dựa vào câu chủ đề, ta thấy mục đích của tác giả là hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh. Những câu trong đoạn cũng phải hỗ trợ làm rõ câu chủ đề. Vậy chọn đáp án C. To support the idea that film is an illusion.
Để hỗ trợ ý tưởng phim là một ảo ảnh.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. To introduce a discussion of human vision: Để giới thiệu một bài thảo luận về thị lực của con người.
B. To explain how we remember images: Để giải thích cách thức chúng ta ghi nhớ hình ảnh.
D. To compare two types of special effects: Để so sánh hai loại hiệu ứng đặc biệt.
Đáp án A.
Keywords: point, author make, paragraph 6, 1933 film King Kong.
Clue: “Sometimes optical and mechanical effects are used together,... a tiny movable model of the ape ...” Đôi khi hiệu ứng quang học và cơ học kết hợp cùng nhau... một mô hình tinh tinh nhỏ di chuyển được... Phân tích: Xét các đáp án:
A. The film combined two different types of special effects: Bộ phim kết hợp giữa hai loại hiệu ứng đặc biệt
- Đúng, phù hợp với chủ đề đoạn 6 về kết hợp giữa các hiệu ứng. King Kong là một ví dụ hỗ trợ thông tin cho chủ đề.
B. The filmmakers trained a giant ape to climb up a building: Các nhà làm phim huấn luyện một con tinh tinh khổng lồ trèo lên một tòa nhà - Sai vì phim sử dụng mô hình tinh tinh.
C. Stop-motion photography was invented during the filming: Ảnh chụp tĩnh được phát minh ra trong quá trình làm phim - Sai, không có thông tin.
D. King Kong remains very popular with audiences today: Bộ phim đến nay vẫn còn rất nổi tiếng - Sai, không có thông tin.
Đáp án A.
Key words: catch up with, paragraph 1.
Clue: “... the image persists in the brain's visual center for a fraction of a second. Then, the next frame comes along and the brain has to catch up with the new image”:
Hình ảnh tồn đọng lại trong trung tâm thị lực của não bộ trong tích tắc. Sau đó, khung hình tiếp theo xuất hiện và não phải bắt theo hình ảnh mới.
Xét các đáp án khi đứng trong câu:
A. hurry to process: nhanh chóng xử lý - Câu trả lời hợp lý.
B. put aside: để sang bên. Hình ảnh mới vừa xuất hiện chưa thể để sang bên trong tích tắc.
C. search for: tìm kiếm: Hình ảnh trên phim xuất hiện trên màn ảnh, ta không cần tìm kiếm chúng.
D. obtain from memory: lẩy từ trí nhớ: Hình ảnh mới chưa có trong trí nhớ.
Vậy chọn đáp án A. hurry to process
Đáp án C.
Key words: inferred, paragraph 4, silent films.
Clue: “During the silent film era, the music machine called the Kinematophone was popular because it could produce the sounds”: Trong kỷ nguyên phim câm, chiếc máy tạo nhạc với cái tên Kinematophone rất phổ biến bởi nó có thế tạo ra các âm thanh...
Phân tích: Xét các đáp án:
A. were projected by a machine called the Kinematophone: được chiếu bởi một chiếc máy gọi là Kinematophone - Sai vì chiếc máy này xử lý âm nhạc, không xử lý hình ảnh.
B. relied more on special effects than on acting ability: dựa nhiều vào hiệu ứng đặc biệt hơn là khả năng diễn xuất - Sai, thông tin ngược lại sẽ đúng hơn về phim câm.
C. used sound effects to make scenes more convincing: sử dụng hiệu ứng âm thanh khiến cảnh phim thuyết phục hơn.
D. are still very popular with movie audiences today: vẫn rất phổ biến với khản giả phim hiện tại - Sai, không có thông tin.
Đáp án C là đáp án đúng.
MEMORIZE |
effect /i'fekt/ - effect (n): hiệu quả, tác dụng, tác động, ảnh hưởng - effective (adj): có hiệu quả, có hiệu tực, ấn tượng - effectual (adj): hiệu quả - effectively (adv): một cách hiệu quả - effectiveness (n): sự hiệu quả |
13. Ecologists
14. Disadvantages
15. Researchers
16. Fortunately
17. Unlimited
ggiúp mình mấy câu này vs trên hoc24 ko đăng hình đc